Thuốc: Neostigmine-hameln-0.5mg/ml

Neostigmine-hameln-0.5mg/ml

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Mất trương lực ruột và bàng quang.
Bệnh nhược cơ.
Giải độc khi dùng quá liều thuốc giãn cơ kiểu cura.
Chống chỉ định:
Tắc ruột và tắc đường tiết niệu nguyên nhân cơ học hoặc viêm màng bụng. Có tiền sử quá mẫn với neostigmin và bromid (ion bromid từ neostigmin có thể gây phản ứng dị ứng).
Tác dụng ngoài ý:
Đối với neostigmin, chưa có thông tin đầy đủ đáng tin cậy để có thể ước lượng chính xác về mức độ nguy cơ đối với các phản ứng có hại khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung phản ứng có hại liên quan trực tiếp với triệu chứng này đã xảy ra thường xuyên.
Thiếu các triệu chứng như co đồng tử, tăng tiết nước bọt và tăng chảy nước mắt coi như là dấu hiệu của liều neostigmin quá thấp, nhưng phản ứng phụ nặng như co thắt phế quản, hen và chậm nhịp tim là những dấu hiệu của quá liều. Những tác dụng phụ khác nhau như block nhĩ thất và phản ứng tại chỗ tiêm là rất hiếm.
Thường gặp: tiết nước bọt, ra mồ hôi, chậm nhịp tim và hạ huyết áp, co thắt phế quản, co đồng tử.
Ít gặp: ỉa chảy, co cứng cơ (chuột rút).
Liều lượng:
Mất trương lực ruột hoặc bàng quang: điều trị dự phòng càng sớm càng tốt sau phẫu thuật, tiêm dưới da 0,25 mg (0,1 ml) cứ 4 - 6 giờ một lần, trong 2 - 3 ngày.
Điều trị liệt ruột sau phẫu thuật: tiêm dưới da 0,5 - 1,0 mg (0,2 - 0,4 ml). Thuốc có tác dụng trong 10 - 30 phút sau khi tiêm.
Bệnh nhược cơ: liều cho từng cá thể tuỳ theo mức độ của bệnh và đáp ứng của từng người. Điều trị bằng đường uống khi có thể.
Liều người lớn: khởi đầu uống 15 mg, cứ 3 - 4 giờ 1 lần. Liều và khoảng cách thời gian uống được điều chỉnh nếu cần. Liều duy trì trung bình là 150 mg (dao động từ 15 - 375 mg) mỗi ngày. Với người bị bệnh nhược cơ nặng, cần phải tiêm bắp hoặc dưới da 0,5 mg. Các liều tiếp theo phải dựa vào đáp ứng của từng người.
Liều trẻ em: uống 2 mg cho 1 kg thể trọng mỗi ngày chia thành 6 - 8 liều. Trường hợp tiêm bắp hoặc dưới da: 0,01 - 0,04 mg cho 1 kg thể trọng, cách 2 - 3 giờ một lần.
Giải độc quá liều cura: bắt đầu điều trị bằng tiêm tĩnh mạch atropin sulfat (ít nhất 1 mg). Phải chờ tần số mạch tăng và sau đó tiêm tĩnh mạch neostigmin với liều 0,5 - 5 mg. Tiêm chậm, từng bước và điều chỉnh cẩn thận để đạt tác dụng.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuối năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
6500VNĐống6 tháng cuối năm 2008BV Bạch Mai
Giá trúng thầu bệnh viện năm 2009
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
7875VNĐốngNăm 2009BV C Đà Nẵng
6825VNĐốngNăm 2009BV Hữu Nghị
7350VNĐốngNăm 2009BV Chợ Rẫy
Giá trúng thầu bệnh viện năm 2010
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
7770VNĐỐngNăm 2010BV Chợ Rẫy
7500VNĐỐngNăm 2010BV Nhi TW
6825VNĐỐngNăm 2010BV Việt Đức
8000VNĐỐngNăm 2010BV TW Huế
8000VNĐỐngNăm 2010BV Nội tiết TW
7500VNĐỐngNăm 2010BV Nhiệt đới TW

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Neostigmine methylsulfate: 0.5mg/ml
Hộp 10 ống 1ml
Dung dịch tiêm-0,5mg/ml
VN-3498-07

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=73808&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận