Nhiễm trùng máu. Nhiễm trùng thận. Nhiễm trùng đường mật. Viêm ngoại tâm mạc & viêm nội tâm mạc. Viêm tuyến tiền liệt. Nhiễm trùng phổi
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Nhược cơ nặng.
Chú ý đề phòng:
Tiền sử gia đình và bản thân có vấn đề về thính lực do aminoglycosides. Bệnh nhân suy thận, suy gan, bệnh đường tiêu hóa, suy kiệt, nhược cơ. Trẻ đẻ non, trẻ nhỏ. Người già. Tránh dùng khi có thai và khi cho con bú.
Tương tác thuốc:
Các chế phẩm thay thế máu, thuốc gây mê, thuốc giãn cơ, lợi tiểu mạnh.
Tác dụng ngoài ý:
Phát ban, buồn nôn và nôn, ảnh hưởng đến thính lực, tổn thương thận, tổn thương tiền đình, viêm ruột già, giảm Mg máu.
Liều lượng:
Tiêm IM hoặc IV trong 3-5 phút hoặc truyền trên 30 phút. Người lớn : 4-6mg/kg/ngày 1 lần hoặc chia làm 2-3 lần trong ngày; NT nặng: 7.5mg/kg chia ngày 3 lần. Trẻ sơ sinh > 1 tuần: 3mg/kg mỗi 12 giờ; Trẻ > 1 tuần: 2.5-3mg/kg mỗi 8 giờ. Nhiễm trùng đường tiết niệu 150mg 1 lần/ngày x 5 ngày. Bệnh lậu 300mg 1 lần/ngày.