- Điều trị bổ sung cho các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus kể cả bệnh viêm gan, bệnh đường hô hấp…. - Điều trị bệnh giảm bạch cầu tiên phát và thứ phát. - Dự phòng bệnh giảm bạch cầu do rối loạn tủy xương. - Sản xuất kháng thể bị thiếu, kích thích hệ thong miễn dịch. - Kiểm soát tủy xương chịu trách nhiệm về hệ thống miễn dịch.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc protein động vật loại khác
Chú ý đề phòng:
Không dùng chế phẩm này như là chất bổ sung dinh dưỡng.
Lúc có thai:
Chưa xác nhận được độ an toàn của thuốc đối với người mang thai. Do đó chỉ sử dụng thuốc ở những người mang thai khi những lợi ích dự kiến mang lại vượt hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra. Hiện chưa rõ thuốc được bài tiết qua sữa hay không. Trong thời gian điều trị với thuốc nên ngừng cho con bú.
Tương tác thuốc:
Các peptide hoặc dẫn chất protein mạch ngắn từ tuyến ức được dùng phối hợp với các thuốc hóa trị liệu cho những bệnh nhân bị ung thư. Một nghiên cứu khi dùng phối hợp Thymomodulin với hóa trị liệu cho thấy làm gảm vài tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu và tăng thời gian sống sót so với khi chỉ dùng hóa trị liệu.
Tác dụng ngoài ý:
Cảm giác kích thích khó chịu, đỏ da đã được báo cáo. Đôi khi nhức đầu có thể xảy ra. Thông báo những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
- Người lớn: Mỗi lần một viên, 1-2 lần/ ngày. - Trẻ em: Mỗi ngày một viên