Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp. Rối loạn cơ xương và chấn thương: viêm túi thanh mạc, viêm quanh khớp, cứng khớp vi, viêm gân và quanh gân, đau thắt lưng, bong gân. Giảm đau: bụng kinh, răng, hậu phẫu và đau nửa đầu
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử/đang loét dạ dày- tá tràng. Tiền sử dị ứng như: hen suyễn, viêm mũi, mề đay sau khi dùng NSAID hoặc aspirin. 3 tháng cuối của thai kỳ. Trẻ < 12 tuổi.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân hen suyễn, bệnh đường tiêu hoá, suy gan hoặc thận, suy tim hoặc tăng huyết áp, có nguy cơ xuất huyết bất thường. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng ngoài ý:
Rối loạn về tiêu hoá như khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, ứ dịch, phù. Đôi khi: nổi mề đay, nổi mẩn.
Liều lượng:
Người lớn: 150-200mg/ngày, chia 2, 3, 4 liều; bệnh nặng hoặc cơn cấp: có thể tăng lên 300mg/ngày. Đau bụng kinh khởi đầu 100mg, sau đó 50-100mg mỗi 4-6 giờ. Viêm xương khớp 200-300mg/ngày, chia 2-4 liều. Liều tối đa 100mg/lần uống và 300mg/ngày. Suy thận,