Chỉ định:
Dùng cho việc điều trị trong các bệnh sau: Viêm khớp xương (bệnh thoái hóa khớp), viêm khớp thấp khớp, trường hợp đau hậu phẫu, đau bụng kinh, viêm mô răng, nhiễm trùng cấp tính đường hô hấp trên.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.
- Bệnh nhân bị nhạy cảm với thuốc này hoặc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NAIDs) như aspirin.
- Bệnh nhân bị xuất huyết dạ dày.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho các trường hợp sau:
Người có tuổi và người yếu.
Chú ý đề phòng:
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho nhưng bênh nhân có bệnh xuất huyết, bệnh nhân có bênh viêm dạ dày ruột và bệnh nhân đang trị liệu với các thuốc chống đông hoặc tác nhân chống kết tập tiểu cầu.
- Bác sĩ nên giám sát chặt chẽ những bệnh dùng thuốc đồng thời với những tác nhân hạn chế sự dung nạp của dạ dày.
- Có sự thay đổi về mắt trong khi trị liệu bằng các thuốc kháng viêm không Steroid vì vậy trong trường hợp này có thể xuất hiện sự rối loạn về thị giác, ngừng sử dụng và đi kiểm tra lại thị lực.
Tác dụng ngoài ý:
Nói chung, thuốc này được dung nạp tốt ở liều được chỉ định.
- Trên hệ tiêu hóa: đôi khi xảy ra các triệu chứng khó chịu, các triệu chứng này xuất hiện chỉ nhẹ và tạm thời như: ợ nóng, nôn mửa, đau bụng.
- Trên da: hiếm xảy ra các phản ứng dị ứng nổi mụn.
- Các dấu hiệu khác: hoa mắt, bị uể oải, bị ban rỉ dịch đa hình, triệu chứng Stevens-Johnson (triệu chứng về niêm mạc da) loét dạ dày tá tràng, xuất huyết dạ dày, thủng dạ dày, đại tiện phân ra máu có thể xuất hiện.
Liều lượng:
Người lớn: uống 50-100mg Nimesulide, 2 lần/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 200mg (2 viên), 2 lần/ngày.
Nên điều chỉnh liều tùy theo độ tuổi và triệu chứng bệnh.