Thuốc: Nootropyl

Nootropyl

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Người lớn
- Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, kém chú ý và thiếu động lực.
- Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.
- Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.
- Phòng ngừa và làm thuyên giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
Trẻ em
- Điều trị chứng khó đọc , kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
- Phòng ngừa và làm thuyên giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng piracetam trong các trường hợp:
- quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrolidone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân giai đoạn cuối ( độ thanh thải creatinine của thận < 20ml/phút)
- Xuất huyết não
Không nên dùng piracetam cho bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington.
Lúc có thai:
Khả năng sinh sản
Không có sẵn dữ liệu liên quan
Thai kỳ
Không nên dùng piracetam trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết, khi lợi ích vượt trội nguy cơ và tình trạng lâm sàng của thai phụ yêu cầu phải điều trị bằng piracetam.
Không đủ dữ liệu về việc sử dụng piracetam ở thai phụ. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi hay bào thai, sự sinh nở hay phát triển sau khi sinh.
Piracetam qua được hàng rào nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70% đến 90% nồng độ của mẹ.
Cho con bú
Không nên sử dụng piracetam trong khi đang cho con bú hoặc không cho con bú trong thời gian điều trị bằng piracetam. Nên tính đến lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của điều trị đối với mẹ khi quyết định không cho con bú hoặc không sử dụng piracetam.
Piracetam được tiết vào sữa mẹ.
Tương tác thuốc:
Tương tác dược động học
Tương tác thuốc có khả năng dẫn đến những thay đổi của piracetam được dự đoán là thấp vì khoảng 90 % liều được thải ở trong nước tiểu ở dạng không đổi.
Trong phòng thí nghiệm ( invintron) piracetam không ức chế các dạng đồng phân của cytochrome P540 ở gan người CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2 C19, 2 D6, 2E1 và 4A9/11 ở nồng độ 142,426 và 1422mg/ml.
Ở nồng độ 1422ug/ml, quan sát thấy tác động ức chế nhẹ lên CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên, khi nồng độ vượt xa 1422 mg/ml, giá trị ki của dạng ức chế hai dạng đồng phân CYP này là rất tốt.
Do đó, tương tác chuyển hóa của piracetam với những thuốc khác gần như không có.
Các mormonetuyến giáp
Lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi dùng thuốc này cùng lúc với các chiết xuất của tuyến giáp (T3+T4).
Acenocaumarol
Trong 1 nghiên cứu mù đơn trên bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng đã được công bố, piracetam liều 9,6g/ngày không làm thay đổi liều acemocaumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5 nhưng so với tác dụng phụ acemocaumarol dùng đơn độc, việc bổ xung pỉacetam 9,6g/ngày làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu, phóng thích B-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von Willebrand (VIII:C; VIII: vW :Ag; VIII:vW: Rco)và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương.
Các thuốc chống động kinh
Sử dụng Piracetam trên 4 tuần với liều hàng ngày 20g không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepine, phenitoin, phenobarbitone, valproate) ở bệnh nhân bị bệnh động kinh đang dùng các liều ổn định.
Rượu
Việc uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh và nồng độ cồn không bị thay đổi bởi 1 liều uống piracetam 1,6 g.
Liều lượng:
Khi đường tiêm là cần thiết, piracetam có thể được tiêm bằng đường tĩnh mạch.
Trong các trường hợp phải dùng piracetam đường tiêm, trước tiên bác sỹ kê đơn sẽ xác định liều dùng piracetam thích hợp. Liều này sẽ xác định lượng dung dịch thuốc cần tiêm. Trong đa số nhiều trường hợp, liều cần dùng sẽ vượt quá 1 ống thuốc tiêm và ít khi là một số nhân lên chính xác của số lượng ống thuốc tiêm có sẵn. Ví dụ, trong trường hợp cần tiêm 2,4 g piracetam, lượng dung dịch thuốc tiêm cần dùng là 12ml. Khi đó nhân viên y tế cần rút vào 1 xilanh 2 ống thuốc tiêm 5ml và thêm 2ml của ống thứ 3.
Dung dịch thuôc tiêm sẽ được tiêm đường tĩnh mạch trong vài phút.
Đường dùng
Dùng đường tĩnh mạch.
Người lớn
Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể.
Khoảng liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là từ 2,4g đến 4,8 g, chia làm 2 – 3 lần.
Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não
Bắt đầu liều dùng hàng ngày là 7,2g, sau đó tăng thêm 4,8g mỗi 3 – 4 ngày đến tối đa là 20 gam, chia 2 – 3 lần. Điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì ở liều cùng liều lượng. Tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thế. Phải xác định liều cho từng bệnh nhân bằng cách thử điều trị.
Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tốt tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,2 g piracetam mỗi 2 ngày ( mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance – Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
Điều trị chóng mặt
Liều dung hàng ngày được khuyến cáo trong khoảng từ 2,4g đến 4,8g chia 2 – 3 lần.
Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm.
Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để phòng ngừa các đợt cấp là 160mg/kg, dùng đường uống, chia làm 4 lần.
Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để làm giảm các đợt cấp là 300mg/kg dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần. Khi dùng liều dưới 160mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều, có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.
Trẻ em
Điều trị chứng khó đọc
Liều khuyến cáo cho trẻ trong độ tuổi đến trường ( từ 8 tuổi) và thanh thiếu niên là 3,2g/ngày, chia làm 2 lần.
Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm.
ở trẻ em từ 3 tuổi trở lên, liều phòng ngừa các đợt cấp là 160mg/kg/ngày, chia 4 lần. Trong trường hợp đợt cấp, liều dùng là 300mg/kg/ngày dùng đường tĩnh mạch chia 4 lần.
Khi dùng liều đưới 160mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều có thể dẫn đến tái phát bệnh. Có thể dùng piracetam cho trẻ em bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm theo liều dùng hàng ngày được khuyến cáo. Piracetam chỉ được dùng ở một số ít trẻ em trong độ tuổi 1 – 3 tuổi.
Người cao tuổi
Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận
Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinine để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Bệnh nhân suy thận
Chống chỉ định dùng piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng
Liều thuốc hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận . Xin tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo chỉ dẫn. Để dùng bảng phân liều này, cần ước lượng hệ số thanh thải creatinine của bệnh nhân (Clcr) tính theo ml/phút. Có thể ước lượng hệ số thạnh thải creatinine (ml/phút) từ nồng độ creatinine huyết thanh qua công thức sau:
Clcr = [140 - tuổi (năm) x thể trọng (kg)/72 x creatinine huyết thanh (mg/dl) (x 0,85 ở phụ nữ)
- Bình thường: Hệ số thanh thải creatinine (ml/phút) > 80: liều thường dùng hàng ngày, chia 2 – 4 lần.
- Nhẹ: Hệ số thanh thải creatinine 50 – 79: 2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 – 3 lần.
- Trung bình: Hệ số thanh thải creatinine 30- 49: 1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần.
- Nặng: Hệ số thanh thải creatinine < 30: 1/6 liều thường dùng hàng ngày, chia 1 lần.
- Bệnh thận giai đoạn cuối: Chống chỉ định.
Bệnh nhân suy gan
Không cần chỉ định liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Nên chỉnh liều thuốc khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận.

Mua thuốc ở đâu

SttTên nhà thuốcĐịa chỉĐiện thoại
1NHÀ THUỐC PHÚC THÁIvật lại - ba vì
2Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
3Nhà thuốc Diệu HươngTiên cát - Việt trì - Phú thọ (Chợ trung tâm)(0210) 391 3636
4Nhà Thuốc Phú Lộc 4Tầng 1, Cửa Nam, Chợ Phú Lộc, Phường Vĩnh Trại, TP. Lạng Sơn
5103 Hà ĐôThanh quang - An thượng - Hoài đức - Hà nội
6Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
7103 Hà ĐôThanh quang - An thượng - Hoài đức - Hà nội
8Nhà thuốc Diệu HươngTiên cát - Việt trì - Phú thọ (Chợ trung tâm)(0210) 391 3636
9Mai Dich219 Mai Dich0437644582
10Bệnh viện bệnh nhiệt đới trung ươngSố 78, Đường Giải Phóng, Hà Nội(04) 37186365
11NHÀ THUỐC PHÚC THÁIvật lại - ba vì
12Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
13Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
14Mai Dich219 Mai Dich0437644582
15103 Hà ĐôThanh quang - An thượng - Hoài đức - Hà nội
16Nhà thuốc Diệu HươngTiên cát - Việt trì - Phú thọ (Chợ trung tâm)(0210) 391 3636
17Nhà Thuốc Phú Lộc 4Tầng 1, Cửa Nam, Chợ Phú Lộc, Phường Vĩnh Trại, TP. Lạng Sơn
18Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
19Nhà Thuốc Minh Thảosố 24, ngõ 477, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội0912999158

Giá thuốc

Giá trúng thầu năm 2014
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
10508VNĐỐngNăm 2014BV Bạch Mai
10508VNĐỐngNăm 2014BV K
10508VNĐỐngNăm 2014BV Châm cứu TW
10508VNĐỐngNăm 2014BV YHCT TW
10508VNĐỐngNăm 2014SYT Thanh Hóa
10508VNĐỐngNăm 2014BV ĐK Tỉnh Kiên Giang
10507VNĐỐngNăm 2014SYT Tỉnh Hà Tĩnh
Giá trúng thầu năm 2013
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
10508VNĐỐngNăm 2013BV ĐK Tỉnh Hà Nam

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Piracetam 1g/5ml
UCB Pharma. S.A
Hộp 12 ống x 5ml
Dung dich tiêm
VN-9424-09

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=121403&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận