Loét dạ dày; Viêm thực quản trào ngược; Loét tá tràng; H/c Zollinger-Ellison, Loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản. Hôn mê, đang thở máy, ốm nặng, sau mổ, Suy giảm chức năng làm trống dạ dày. Tiền mê để giảm bài tiết dịch vị & ngừa viêm phổi do hít dịch vị. Loét tiêu hóa xuất huyết, Liệu pháp nội soi vết loét.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với omeprazole.
Chú ý đề phòng:
Không nên dùng cho trường hợp ác tính & trẻ em. Suy gan: tối đa 20 mg/ngày.
Tác dụng ngoài ý:
Hiếm: nổi ban, ngứa, đau khớp, yếu cơ, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa, vị giác, nhìn mờ.
Liều lượng:
Loét dạ dày 20-40 mg x 1 lần/ngày x 8 tuần; Viêm thực quản trào ngược 20-40 mg x 1 lần/ngày x 4 tuần; Loét tá tràng 20 mg x 1 lần/ngày x 4 tuần; H/c Zollinger-Ellison 60 mg x 1 lần/ngày, duy trì 20-120 mg. Tiêm IV: Loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản 40 mg ngày 2 lần. H/c Zollinger-Ellison như liều viên. Hôn mê, đang thở máy, ốm nặng, sau mổ, dưỡng bệnh 40 mg ngày 2 lần x 5 ngày. Suy giảm chức năng làm trống dạ dày 40 mg ngày 3 lần. Tiền mê để giảm bài tiết dịch vị & ngừa viêm phổi do hít dịch vị 40 mg trước mổ. Loét tiêu hóa xuất huyết 80 mg tiêm IV, sau đó truyền IV x 48 giờ (8 mg/giờ x 24 giờ đầu, 4 mg/giờ x 24 giờ sau). Liệu pháp nội soi vết loét 80 mg IV, sau đó truyền IV 8 mg/giờ x 72 giờ.