Thuốc: Pamiray 300-0,612 g/ml

Pamiray 300-0,612 g/ml

Thông tin thuốc

Chỉ định:
1. Dùng chụp CT Scanner đặc biệt thích hợp khi dùng bơm tiêm máy (BOLUS).
2. Dùng chụp mạch (động mạch, tĩnh mạch), DSA, can thiệp mạch máu.
3. Dùng chụp tủy sống (não, đáy não, bao rễ thần kinh).
Liều lượng:
1. Dùng chụp tủy sống, thần kinh: Não, đãy não: 3-15ml, chụp tủy sống 5-15ml, bao dễ thần kinh 7-10ml.
2. Chụp CT scanner: Chụp CT sọ: Liều lượng thuốc tương phản: Pamiray 300: 1,0-tối đa 2,0 ml/kg. Chụp CT toàn thân: Liều thuốc tương phản cần thiết và tốc độ tiêm tùy thuộc bộ phận khảo sát, vấn đề chẩn đoán và đặc biệt tùy thuộc máy được dụng với thời gian quét ảnh và thời gian tái tạo ảnh khác nhau. Với máy quét chậm thường truyền tĩnh mạch, máy quét nhanh nên tiêm tĩnh mạch kiểu bolus.
3. Chụp mạch máu: Liều lượng tùy thuộc tuổi tác, cân nặng, cung lượng tim, tổng trạng bệnh nhân, vấn đề của lâm sàng, kỹ thuật khảo sát, bản chất và thể tích vùng mạch máu cần chụp: Chụp mạch đồ não: Pamiray 300. Chụp quai động mạch chủ: 50-80ml; Chụp động mạch cảnh ngược dòng: 30-40ml; Chụp mạch máu chọn lọc: 6-15ml. Chụp động mạch chủ ngực: Pamiray 300: 50-80ml. Chụp động mạch chủ bụng: Pamiray 300: 40-60ml. Chụp mạch máu chi: Pamiray 300: Giảm đau rõ rệt khi tiêm. Chi trên: Chụp động mạch: 8-12ml; Chụp tĩnh mạch: 15-30ml. Chi dưới: Chụp động mạch: 20-30ml; Chụp tĩnh mạch: 30-60ml.
4. Chụp mạch máu số hóa xóa nền (DSA): Chụp DSA qua tĩnh mạch: Tiêm bolus tĩnh mạch 40-60ml Pamiray 300 (tốc độ tiêm 8-12 ml/giây vào tĩnh mạch trụ: 10-12 ml/giây vào tĩnh mạch chủ) với liều tiêm trên để làm nổi bật độ tương phản của mạch máu lớn, của động mạch phổi, động mạch cổ, đầu, thận và chi. Chụp DSA qua động mạch: Kỹ thuật này cần lượng thuốc ít hơn và nồng độ iod thấp hơn so với kỹ thuật chụp qua tĩnh mạch. Chụp mạch máu càng chọn lọc lượng thuốc tương phản càng nhỏ, nên phương pháp này được khuyên dùng cho bệnh nhân giảm chức năng thận. Nồng độ, khối lượng và tốc độ chích thuốc tương phản đều giảm trong chụp DSA qua động mạch.
5. Chụp hệ niệu qua tĩnh mạch: Người lớn: Nếu lâm sàng cần thấy rõ các niệu quản, liều lượng không thể nhỏ hơn 1ml Pamiray 300/kg. Có thể tăng liều khi cần thiết trong các chỉ định đặc biệt. Trẻ em: Các vi cầu thận chưa trưởng thành có khả năng cô đặc kém nên cần liều thuốc tương phản tương đối cao. Liều dùng Pamiray 300: Sơ sinh: 4,0 ml/kg; Nhũ nhi: 3,0 ml/kg; Trẻ nhỏ: 1,5 ml/kg.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuối năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
241500VNĐlọ6 tháng cuối năm 2008BV Bạch Mai
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng đầu năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
241500VNĐchai6 tháng đầu năm 2008Bệnh viện Thống Nhất
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng đầu năm 2007
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
241500VNĐlọ6 tháng đầu năm 2007Bệnh Viện Chợ Rẫy

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Iopamidol: 612mg/ml (tương đương 300 mg iodine)
Công ty cổ phần dược phẩm An Phát
Hộp 1 lọ 50 ml
Dung dịch tiêm
VN-7301-03

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=52265&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận