Điều trị các bệnh lý có tăng hoạt động hủy bào cốt như: - Di căn xương có tiêu hủy xương chiếm ưu thế và bệnh đa u tủy. - Tăng canxi huyết do bệnh khối u. - Bệnh Paget xương.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc bisphosphonate khác.
Chú ý đề phòng:
Phải theo dõi điện giải, canxi & phosphat máu. Thận trọng với bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật tuyến giáp, bệnh thận. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
Không dùng với các bisphosphonat khác. Không pha trong dịch truyền chứa canxi.
Tác dụng ngoài ý:
Sốt, triệu chứng giống cúm, hạ canxi & phosphat & magne máu, giảm lympho bào, buồn nôn, nôn, nhức đầu, viêm nơi tiêm. Hiếm: thay đổi kali máu, tăng men gan, creatinin, thay đổi HA, lú lẫn, hôn mê, kích động, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa. Rất hiếm: dị ứng, suy thất trái, viêm dạ dày
Liều lượng:
Không được tiêm IV nhanh. Phải pha loãng & truyền IV. Di căn xương có hủy xương nhiều từ ung thư vú & đa u tủy tiến triển 90 mg truyền 1 lần mỗi 4 tuần với nồng độ không quá 90 mg/250 mL& tốc độ không quá 60 mg/giờ. Hạ canxi huyết do khối u Điều trị khởi đầu: truyền 1 lần tổng liều hoặc chia làm 2-3 lần dùng hàng ngày liên tiếp nhau; tổng liều tuỳ theo nồng độ canxi máu; Điều trị lập lại: khi tái phát; Liều tối đa 1 đợt: 90 mg. Bệnh Paget xương liều duy nhất 1 lần 60 mg, tốc độ không quá 15-30 mg/2 giờ & nồng độ không quá 90 mg/L. Suy thận: tốc độ truyền tối đa 20 mg/giờ.