Papaverine được dùng điều trị cơn co thắt cơ trơn, co thắt mạch máu có liên quan đến nhồi máu cơ tim, chứng đau thắt ngực ngoại vi, nghẽn mạch phổi, bệnh mạch máu ngoại vi, sự co thắt do ấu trùng giun nội tạng, sụ đau bụng niệu quản, mật hay sự đau bụng niệu quản, mật hay ở dạ dày - ruột non.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Chú ý đề phòng:
Không tiêm papaverine hydrochloride với thuốc ở dạng muối lactat vì có sự kết tủa. Thận trọng khi dùng thuốc papaverine cho bệnh nhân bị glaucom. Thận trọng với những bệnh nhân có mắc bệnh liên quan đến gan với những triệu chứng như vàng da, tăng tế bào ưa eosin... Với phụ nữ có thai: thuốc không gây quái thai, nhưng chỉ dùng cho bệnh nhân có thai khi thật cần thiết. Với phụ nữ cho con bú: chưa có tài liệu chính xác cho biết thuốc có bài tiết trong sữa mẹ hay không, nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng ngoài ý:
Tác dụng không mong muốn thường gặp: buồn nôn, khó chịu bụng, biếng ăn, tào bón hoặc ỉa chảy, phát ban da, phiền muộn, chóng mặt, nhức đầu, ra nhiều mồ hôi, kéo dài hơi thở, tăng nhịp tim.
Liều lượng:
Người lớn: ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 40 mg, hoặc 1 - 2 nang 150 mg, tiêm dưới da, bắp hoặc tĩnh mạch chậm: 1 - 2 ống/24h.