Thuốc: Paracetamol BP-500mg

Paracetamol BP-500mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Giảm đau tạm thời trong chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Sốt: Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt.
Chống chỉ định:
Không nên dùng Paracetamol ở bệnh nhân bị gan và thận nặng.
Chú ý đề phòng:
- Paracetamol ít độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban sát da sần ngứa và mày đay. Những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng Paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng Paracetamol.
- Người bị phenylceton-niệu (nghĩa là thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng Phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm Paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày-ruột thành Phenylalanin sau khi uống.
- Một số dạng thuốc Paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn. Không biết rõ tỷ lệ chung về quá mẫn với sulfit trong dân chúng nói chung nhưng chắc là thấp; sự quá mẫn như vậy có vẻ thường gặp ở người hen nhiều hơn ở người không hen.
- Phải dùng Paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Tương tác thuốc:
- Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên Paracetamol được ưa dùng hơn Salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây ngộ độc cho gan.
- Các thuốc chống co giật (Phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại với gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ Paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều Paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị Paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng Paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc Isonazid.
Tác dụng ngoài ý:
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc.
- Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với Paracetamol và những thuốc có liên quan.
- Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Ít gặp: 1/1000 1/100.
- Da: ban.
- Dạ dày- ruột: buồn nôn, nôn.
- Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: ADR<1>- Khác: phản ứng quá mẫn.
Liều lượng:
Cách dùng:
Paracetamol thường dùng uống. Đối với người bệnh không uống được, có thể dùng dạng thuốc đạn trực tràng. Tuy vậy liều trực tràng cần thiết để có cùng nồng độ huyết tương có thể cao hơn liều uống.
Liều dùng:
- Người lớn: 500 -1000mg (tương đương 1-2 viên) dùng đến 4 lần/ngày.
- Trẻ em:
+ 10 -15mg/kg dùng đến 4 lần/ngày.
+ 6-12 tuổi: 250 - 500mg/2-4 lần/ngày
+ Trên 12 tuổi: 500mg/ 2-4 lần/ngày.
Quan trọng: vì chỉ có ngăn cách nhỏ giữa liều điều trị và liều độc tính, nên phải thật cẩn thận nhằm đảm bảo sự phân liều đúng đặc biệt ở trẻ nhỏ.
Do đó nên ưu tiên dùng thuốc đạn ở trẻ em. Nếu dạng này không có sẵn, có thể dùng viên nén hòa tan trong nước: dùng 10ml nước cho 1 viên. Thời gian trị liệu thông thường trong trường hợp nhẹ không nên vượt quá 3 ngày. Nên ghi nhớ rằng việc giảm triệu chứng sốt và đau, đặc biệt ở bệnh nhân bị sốt cao và đau nhức dai dẳng phải được chẩn đoán rõ ràng nhằm được điều trị đầy đủ, dạng viên có thể được dùng chung với bữa ăn.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

Xí nghiệp dược phẩm trung ương 5
Hộp 100 vỉ x 10 viên
viên nén
VNA-2010-04

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=46691&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận