Thuốc: Pariet-10mg

Pariet-10mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
- Loét dạ dày, tá tràng và niêm mạc miệng.
- Viêm thực quản do trào ngược.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
Chú ý đề phòng:
Pariet nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
Dùng Pariet có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày. Do đó cần phải xác định bệnh nhân không có ung thư trước khi dùng thuốc.
Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận trong suốt thời gian dùng thuốc, và liều tích lũy nên được duy trì ở mức tối thiểu tùy theo tình trạng bệnh.
Dược phẩm này cũng không nên dùng điều trị duy trì vì chưa có những thống kê đầy đủ về việc sử dụng trong thời gian dài.
Tăng trọng lượng tuyến giáp và nồng độ thyroxine trong máu cũng được ghi nhận trên các thực nghiệm động vật (cho chuột uống ở liều >= 25 mg/kg/ngày), do đó chức năng của tuyến giáp nên được theo dõi cẩn thận trong quá trình dùng thuốc.
Suy chức năng thận và gan: việc điều chỉnh liều là không cần thiết đối với bệnh nhân suy chức năng thận và gan.
Ung thư niêm mạc: đã có báo cáo ghi nhận ung thư niêm mạc xảy ra khi cho chuột uống liều 5 mg/kg/ngày Rabeprazole sodium trong thời gian 2 năm. Ung thư niêm mạc dạ dày cũng quan sát thấy ở chuột cái.
Sử dụng ở trẻ em: độ an toàn khi sử dụng Pariet cho trẻ em chưa được xác định (chưa có các thử nghiệm lâm sàng đầy đủ).
Sử dụng cho người lớn tuổi: Pariet được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Do chức năng sinh lý gan của người lớn tuổi suy giảm nên họ dễ bị phản ứng phụ của thuốc. Vì vậy, nếu có phản ứng phụ xảy ra như các triệu chứng tiêu hóa (xem phần Tác dụng ngoại ý), nên áp dụng các phương pháp như có những khoảng thời gian không dùng thuốc, kèm theo dõi kỹ.
Lúc có thai:
Sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai: Pariet chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn so với bất kỳ các nguy cơ nào có thể xảy ra. [Độc tính cho thai (như làm chậm quá trình hóa xương ở chuột, giảm cân và chậm hóa xương ở thỏ) đã được ghi nhận khi dùng Rabeprazole sodium trong các thực nghiệm trên động vật (ở liều uống 400 mg/kg cho chuột và tiêm tĩnh mạch 30 mg/kg cho thỏ)].
Không nên dùng Pariet cho phụ nữ đang cho con bú. Tuy nhiên, trong trường hợp quá cần thiết nên ngưng cho bú khi dùng thuốc. Nghiên cứu trên động vật cho thấy Rabeprazole sodium được bài tiết qua sữa mẹ.
Tương tác thuốc:
Thận trọng khi dùng đồng thời Pariet với những thuốc sau:
Digoxin: nồng độ trong máu của digoxin có thể tăng. Cơ chế và những yếu tố nguy cơ : độ hấp thu của digoxin sẽ được tăng do pH dạ dày tăng.
Phenytoin: đã có báo cáo ghi nhận hợp chất đồng đẳng (omeprazole) đã kéo dài chuyển hóa và bài tiết của phenytoin.
Antacid chứa Aluminum Hydroxide Gel hoặc Magnesium Hydroxide: đã có báo cáo ghi nhận nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh giảm 8% sau khi dùng đồng thời Pariet-Antacid và 6% khi dùng Pariet 1 giờ sau khi dùng Antacid so với dùng Pariet đơn thuần.
Tác dụng ngoài ý:
Tác dụng không mong muốn được báo cáo ở 22 trong số 1.244 bệnh nhân dùng thuốc (1,77%) và những trị số xét nghiệm bất thường là 82 bệnh nhân (6,59%).
Tác dụng không mong muốn đáng kể về mặt lâm sàng (ở các hợp chất đồng đẳng).
Shock:
Các phản ứng phản vệ hay shock hiếm khi xảy ra khi dùng các hợp chất đồng đẳng (omeprazole và lansoprazole). Ngưng dùng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu có bất kỳ một bất thường nào.
Rối loạn thị lực khi dùng các hợp chất đồng đẳng (omeprazole) được ghi nhận ở các nước ngoài Nhật Bản.
Huyết học:
Các chứng giảm hai dòng tế bào máu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và thiếu máu tán huyết hiếm khi xảy ra. Chứng giảm bạch cầu hạt và thiếu máu ít gặp khi dùng các hợp chất đồng đẳng (omeprazole và lansoprazole). Ngưng dùng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu có bất kỳ một bất thường nào.
Tác dụng không mong muốn khác:
Mẫn cảm (trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như vậy, nên ngưng dùng Pariet): 0,1 đến < 5% phát ban hay nổi mề đay; < 0,1% ngứa.
Huyết học (nên thực hiện các xét nghiệm sinh hóa và huyết học định kỳ trong thời gian dùng Pariet. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, nên có những biện pháp điều trị thích hợp hoặc ngưng dùng thuốc): 0,1 đến < 5%: chứng giảm hồng cầu, chứng giảm bạch cầu, bệnh bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu trung tính hoặc giảm dòng lympho.
Gan (nên thực hiện các xét nghiệm sinh hóa định kỳ trong thời gian dùng Pariet. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, nên có những biện pháp điều trị thích hợp hoặc ngưng dùng thuốc): 0,1 đến < 5% gia tăng GOT, GPT, AL-P, g-GTP, LDH hoặc bilirubin toàn phần.
Tim mạch: < 0,1% hồi hộp.
Tiêu hóa: 0,1 đến < 5% táo bón, tiêu chảy hoặc cảm giác đầy bụng; < 0,1% buồn nôn, đau vùng hạ vị và cảm giác khó tiêu.
Tâm thần kinh (yếu chi, giảm cảm giác, giảm sức cầm nắm, yếu cử động lưỡi và nhức đầu nhẹ đã được ghi nhận ở những bệnh nhân xơ gan, và ở khu vực ngoài Nhật Bản có những báo cáo bệnh nhân xơ gan có tiền sử bệnh lý não do gan, bị lơ mơ, mất phương hướng và ngủ lịm): 0,1 đến < 5% nhức đầu; < 0,1% choáng váng, buồn ngủ, yếu chi, giảm cảm giác, giảm sức cầm nắm, yếu cử động lưỡi và nhức đầu nhẹ.
Những tác dụng không mong muốn khác: 0,1 đến < 5% phù nề, tăng nồng độ cholesterol toàn phần, triglycerides và BUN, hoặc protein niệu; < 0,1% khó chịu.
Liều lượng:
Người lớn: 10mg ngày 1 lần, có thể tăng lên 20mg ngày 1 lần tùy theo mức độ bệnh. Thời gian điều trị: loét tá tràng 4-8 tuần, loét dạ dày và viêm thực quản hồi lưu: 6-12 tuần.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuối năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
15802VNĐviên6 tháng cuối năm 2008Bệnh viện Chợ Rẫy

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Rabeprazole: 10mg
Diethelm & Co., Ltd.
Hộp 1 vỉ 14 viên
Viên nén
VN-4685-00

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=49678&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận