Viêm tai giữa, xoang mũi. NK hô hấp, mắt, thận &/hoặc đường niệu, cơ quan sinh dục, khoang bụng, da & mô mềm, xương & khớp. Nhiễm trùng máu. Dự phòng NK phẫu thuật không cấp cứu đường tiêu hóa trên & thủ thuật nội soi. NK hoặc nguy cơ NK ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Chống nhiễm trùng ruột chọn lọc ở bệnh nhân bị ức chế miễn dịch.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với quinolone, trẻ em, người chưa trưởng thành, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Chú ý đề phòng:
Động kinh, rối loạn hệ TKTW, suy gan/thận, thiếu G6PD, nhược cơ nặng. Uống đủ nước trong thời gian điều trị, tránh tiếp xúc ánh sáng mạnh/đèn UV. Viêm ruột kết giả mạc.
Tác dụng ngoài ý:
Rối loạn tiêu hóa (CCĐ dùng thuốc ức chế nhu động ruột trong trường hợp này). Rối loạn hệ thần kinh. Phát ban, ngứa, sốt. H/c Stevens-Johnson, Lyell. Tác động lên máu & công thức máu, ảnh hưởng thông số xét nghiệm/cặn nước tiểu.
Liều lượng:
NK hô hấp: 250-500 mg x 2 lần/ngày. NK niệu: Cấp tính, không biến chứng: 250 mg x 1-2 lần/ngày; Viêm bàng quang ở phụ nữ (tiền kinh nguyệt): liều duy nhất 250 mg; Biến chứng: 250-500 mg x 2 lần/ngày; Lậu cấp tính: liều duy nhất 250 mg. NK khác: 500 mg x 2 lần/ngày. NK đe dọa tính mạng: 750 mg x 2 lần/ngày. Dự phòng phẫu thuật: liều duy nhất 60-90 phút trước khi phẫu thuật. Người lớn tuổi: nên dùng liều thấp. Suy thận, suy thận+thẩm phân máu: ClCr < 20 mL/phút (hoặc nồng độ creatinine huyết tương > 3 mg/100 mL): 2 lần x nửa liều bình thường/ngày hoặc 1 lần x 1 liều bình thường/ngày, dùng ngày thẩm phân & sau thẩm phân. Suy thận+thẩm phân phúc mạc liên tục ở bệnh nhân ngoại trú: 500 mg/1 lần (hoặc 250 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 6 tiếng).
Cách dùng:
Nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước. Dùng thuốc khi bụng đói hoạt chất sẽ được hấp thu nhanh hơn