Chỉ định:
- viêm mũi (theo mùa hoặc quanh năm)
- viêm kết mạc
- nổi mề đay.
Chống chỉ định:
- Dị ứng với thuốc kháng – histamin
- Tiền sử mất bạch cầu hạt
- Nguy cơ bí tiểu liên quan đến phì đại tuyến tiền liệt
- Nguy cơ glôcôm góc đóng.
Thông thường không được dùng thuốc này trong các trường hợp sau đây:
- Dùng chung với rượu, sultopride.
- Phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.
Chú ý đề phòng:
Trong các trường hợp các triệu chứng tồn tại dai dẳng hoặc trở nặng(suy hô hấp, phù, tổn thương ngoài da…)hoặc có dấu hiệu kết hợp với bệnh nhiễm siêu vi, nên đánh giá lại cách điều trị.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG
Promethazin cần sử dụng thận trọng:
- trên người cao tuổi có:
- độ nhạu cảm cao với tình trạng hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt và an thần;
- táo bón mạn tính (nguy cơ liệt ruột);
- phì đại tuyến tiền liệt
- trên người có một sô bệnh tim mạch, vì phenothiazin có tác dụng làm tim đập nhanh và hạ huyết áp;
- trong trường hợp suy gan và / hoặc suy thận nặng (vì nguy cơ tích luỹ thuốc).
Trong thời gian điều trị, không nên uống thức uống có cồn hoặc một thuốc khác có chứa cồn.
Vì phenothiazin có tác dụng gây nhạy cảm với ánh năng, không nên phơi nắng trong thời gian điều trị.
Trong trường hợp bệnh tiểu đường hoặc dùng chế độ ăn giảm flucid, nên chú ý đến hàm lượng saccharose trong xi- rô.
Chú ý đến khả năng buồn ngủ do dùng thuốc này, đặc biệt là đối với lái xe và người vận hành máy móc. Hiện tượng này tăng lên khi dùng các thức uống có cồn.
Lúc có thai:
Có thai:
- để thận trọng, nên tránh dùng thuốc này trong ba tháng đầu thai kỳ. Sau đó, nếu cần thiết chỉ có thể dùng hạn chế với liều thấp trong ba tháng cuối thai kỳ.
- nếu thuốc này được dùng vào cuối thai kỳ, cần theo dõi các chức năng thần kinh và tiêu hoá của trẻ sơ sinh trong một thời gian.
Nuôi con bằng sữa mẹ:
Promethazin được tiết vào sữa mẹ. Không nên dùng thuốc này khi nuôi con bằng sữa mẹ.
Nói chung, trong thời gian có thai và nuôi con bằng sữa mẹ, nên luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
ĐỂ TRÁNH NHỮNG TƯƠNG TÁC CÓ THỂ CÓ GIỮA NHIỀU THUỐC, và nhất là sultopiride và những thuốc chứa cồn, phải BÁO CÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ BIẾT VỀ TẤT CẢ CÁC THUỐC KHÁC ĐANG DÙNG.
Tác dụng ngoài ý:
- An thần hoặc buồn ngủ, rõ rệt khi mới bắt đầu điều trị;
- Khô niêm mạc, táo bón, nở con ngươi, đánh trống ngực;
- hạ huyết áp thế đứng;
- rối loạn thăng bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc sự tập trung;
- mất phối hợp vận động, run (thường gặp trên người già);
- đỏ da, chàm ngứa, nổi mề đay có thể có dát lớn;
- nhạy cảm ánh nắng
Đừng do dự hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ và thông báo tất cả những tác dụng không mong muốn chưa được nêu trong tờ hướng dẫn này.
Liều lượng:
DÀNH CHO NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM TRÊN 12 THÁNG TUỔI
- Người lớn mỗi lần 20 ml, ngày 4 đến 5 lần.
- trẻ em trên 12 tuổi : mỗi lần 10 đến 20 ml, ngày 4 lần nhưng không quá 50 ml trong một ngày.
- trẻ em từ 5 đến 12 tuổi: mỗi lần 5 đến 10ml, ngày 2 đến 3 lần nhưng không quá 50ml trong một ngày.
- trẻ em từ 2 đến 5 tuổi: mỗi lần 5 ml, ngày 3 lần.
- trẻ em từ 1 đến 2 tuổi: mỗi lần 5 ml, ngày 2 lần.
Cách dùng:
Dùng đường uống