Cisplatin có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác để điều trị: + Ung thư tinh hoàn đã di căn, ung thư buồng trứng giai đoạn muộn đã được phẫu thuật hoặc chiếu tia xạ. + Ung thư đầu và cổ đã trơ với các thuốc khác. + Ung thư nội mạc tử cung, ung thư phổi tế bào nhỏ, một số ung thư ở trẻ em (u Wilms). + Ung thư bàng quang giai đoạn muộn không còn khả năng điều trị tại chỗ (phẫu thuật, tia xạ), cisplatin được dùng đơn độc trong trường hợp này.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Có thai, cho con bú. Suy tủy xương, suy thận nặng. Thủy đậu, Zona, bệnh gout, sỏi urat, đang mắc bệnh nhiễm trùng, bệnh thần kinh ngoại biên do cisplatin.
Tương tác thuốc:
Thuốc gây ức chế tủy hay xạ trị. Cephalosporin, aminoglycoside. Thuốc trị gout.
Tác dụng ngoài ý:
Tiểu máu vi thể, suy thận, tăng urê huyết, urê niệu, suy tủy, chán ăn, buồn nôn, nôn nhiều, viêm ruột non, ù tai, giảm thính lực. Loạn cảm, rối loạn thị giác. Tăng acid uric, rối loạn điện giải, dị ứng, suy gan, nhiễm độc tim, thay đổi vị giác.