Thuốc chống kết tập tiểu cầu, dự phòng thành lập huyết khối trong lòng mạch máu bị xơ vữa, gọi là huyến khối động mạch do xơ vữa.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy gan nặng. Đang có chảy máu bệnh lý. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chú ý đề phòng:
Nguy cơ xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật hoặc các bệnh lý kèm theo. Bệnh gan. Có thai.
Lúc có thai:
Nếu đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai, phải báo ngay cho bác sỹ trước khi dùng thuốc. Nếu mang thai khi đang uống thuốc, phải tham khảo ngay ý kiến của bác sỹ. Đang cho con bú: Nếu bạn đang cho con bú, không nên dùng Plavix.
Tương tác thuốc:
Warfarin, acetylsalicylic acid, heparin, thuốc tan huyết khối, NSAID.
Tác dụng ngoài ý:
xuất huyết tiêu hoá, bầm, tụ máu, chảy máu mũi, tiểu máu, xuất huyết nội sọ, đau bụng, khó tiêu, viêm dạ dày, táo bón, nổi mẩn, ngứa.
Liều lượng:
75 mg ngày 1 viên. Bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp: liều nạp 300 mg duy nhất trong ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục 75 mg, ngày 1 lần kèm với acetyl salicylic acid (ASA) 75-325 mg/ngày.