Thuốc chỉ định cho người lớn dùng để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, phòng ngừa và điều trị nôn và buồn nôn gây ra do các phương pháp điều trị khác.
Chống chỉ định:
Không được dùng thuốc này trong các trường hợp sau: kích thích ở dạ dày và ruột nghiêm trọng (chảy máu, tắc nghẽn hoặc thủng dạ dày ruột), ở người có tiền sử cử động cơ bất thường trong khi điều trị với các thuốc an thần hoặc metoclopramide, ở người bị u tủy thượng thận (tăng sinh tủy thượng thận gây tăng huyết áp nặng), kết hợp với các thuốc có chứa levodopa (thuốc điều trị parkinson). Nhìn chung: không uống thuốc chung với rượu, nếu còn nghi ngờ, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Chú ý đề phòng:
Chỉ có dạng giọt uống là thích hợp cho trẻ em, nếu có những cử động bất thường của đầu và cổ (xem phần tác dụng ngoại ý), đó là dấu hiệu do quá liều, liên lạc nguy lập tức với bác sĩ. Trong trường hợp nôn nhiều lần, sẽ bị mất nhiều dịch và muối khoáng, phải bù dịch bằng thức ăn lỏng (dung dịch bù nước qua đường uống). Thận trọng khi dùng : Hãy thông báo cho bác sĩ: Nếu bạn bị động kinh (vì thuốc sẽ làm nặng hơn các cơn động kinh), nếu bạn bị bệnh gan hoặc thận, nếu nghi ngờ, đừng do dự, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Người lái xe và vận hành máy móc phải được thông báo về nguy cơ gây ngủ gà khi dùng thuốc.
Lúc có thai:
Chỉ dùng thuốc này trong thời gian có thai khi có chỉ định của bác sĩ. Có thể cho con bú nếu bạn chỉ thỉnh thoảng dùng thuốc. Nếu phải kéo dài điều trị bằng thuốc này, thì không nên cho con bú. Nhìn chung, nếu bạn đang có thai hoặc cho con bú, trước khi dùng bất kỳ một loại thuốc nào, bạn phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc:
Thuốc này chống chỉ định kết hợp với levodopa. Để tránh tương tác có thể xảy ra khi dùng chung với một số thuốc, đặc biệt là rượu, Bạn phải báo cho Bác sĩ biết tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng.
Tác dụng ngoài ý:
Như mọi loại thuốc, ở một số người, thuốc có thể gây một vài tác dụng không mong muốn với các mức độ khác nhau: ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt và hiếm khi bị nhức đầu, khó ngủ, tiêu chảy và đầy hơi, hạ huyết áp, ra mồ hôi, có xu hướng trầm cảm. Hiếm gặp: rối loạn kinh nguyệt và / hoặc tuyến vú (có thể tiết sữa ở đầu vú) nếu kéo dài thời gian điều trị. Cử động bất thường ở đầu và cổ (co thắt mặt, co cứng hàm, vận động bất thường mắt, khó khăn khi nuốt, nói, trẹo cổ), co cứng cả người. Những phản ứng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị, khoảng 1-3 giờ sau liều cuối cùng. Có thể xảy ra sau khi dùng liều đơn. Nếu những triệu chứng này xảy ra, ngưng dùng Primperan và thông báo ngay cho bác sĩ. Nhìn chung, các triệu chứng này sẽ trở lại bình thường khi ngưng điều trị, nhưng có thể cùng cần điều trị triệu chứng. Cá biệt: khi điều trị kéo dài, có thể quan sát thấy có cử động bất thường (chủ yếu trên mặt) ở người già, thông báo cho bác sĩ biết về bất kỳ tác dụng bất thường nào xuất hiện trong thời gian dùng thuốc.
Liều lượng:
Liều lượng: người lớn 2-10mg/kg/ngày, trẻ em: 0,1-0,3mg/kg/ngày. Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.