Điều trị triệu chứng lâu dài các trường hợp thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm dính khớp sống..., một số bệnh lý hư khớp gây đau & tàn phế. Điều trị triệu chứng ngắn hạn các đợt cấp do: viêm quanh khớp, đau khớp, đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng. Thống kinh vô căn. Chấn thương, phẫu thuật chỉnh hình. Điều trị phụ trợ cho các biểu hiện viêm trong TMH, RHM, phổi.
Chống chỉ định:
3 tháng đầu & 3 tháng cuối của thai kỳ. Tiền sử dị ứng với Proxam hay các chất tương tự, nhất là aspirin. Loét dạ dày-tá tràng tiến triển. Suy tế bào gan nặng. Suy thận nặng.
Chú ý đề phòng:
Tiền sử loét dạ dày-tá tràng. Bệnh lý nhiễm trùng, nhất là khi chưa kiểm soát được tình trạng nhiễm trùng. Trẻ em < 25 kg. Thuốc có khả năng làm giảm hiệu quả vòng tránh thai. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
Không kết hợp với: NSAID kể cả salicylate, kháng đông đường uống, heparin tiêm, ticlopidine; lithium; methotrexate. TT khi kết hợp với: thuốc lợi tiểu, thuốc trị cao HA, interferon alpha.
Tác dụng ngoài ý:
Chảy máu niêm mạc tiêu hóa tiềm ẩn, đau thượng vị. Hiếm gặp: chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy hay táo bón. Rất hiếm gặp: nôn, loét dạ dày-ruột hay xuất huyết tiêu hóa (ngưng thuốc). Nổi ban, ngứa sẩn. Viêm gan ứ mật, viêm gan có hủy tế bào gan hay hỗn hợp. Tăng urê & creatinine máu, thiểu niệu, suy thận cấp, protein niệu & hội chứng thận hư (rất hiếm). Thiếu máu tán huyết, thiếu máu do mất máu, tăng bạch cầu ái toan hay giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt. Hiếm gặp: nhức đầu, chóng mặt, ngầy ngật, da nhạy cảm với ánh sáng, bệnh da bóng nước.
Liều lượng:
Người lớn: tấn công: 1000 mg/ngày, chia 1-2 lần; duy trì: 500 mg/ngày, chia 1-2 lần. Trẻ em > 25 kg: 10 mg/kg/ngày, chia làm 1-2 lần. Nuốt nguyên viên trong bữa ăn.