Chỉ định:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên : nhiễm trùng tai- mũi- họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới : viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophylus influenzae hoặc Streptococcus pneumoniae.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: bệnh nhọt, viêm da mủ, chốc lở do Staphylococcus aureus.
- Nhiễm trùng lây truyền qua đường sinh dục không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia trachomatis. Hạ cam mềm do Haemophilus ducreyi.
- Viêm kết mạc do Chlamydia trachomatis (bệnh mắt hột).
Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh khác thuộc nhóm macrolid. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Chú ý đề phòng:
Azithromycin được chuyển hóa chủ yếu qua gan, do đó nên thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan.
Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr > 40 mL/phút). Do chưa có số liệu về sử dụng azithromycin ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng hơn, nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân này.
Lưu ý chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi bị tiêu chảy.
Lúc có thai:
Phụ nữ có thai:
Nghiên cứu trên động vật cho thấy không có bằng chứng azithromycin gây hại cho thai nhi. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng azithromycin ở phụ nữ có thai. Vì thế, tránh sử dụng azithromycin trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa rõ azithromycin có được thải trừ vào sữa hay không, do đó cần thận trọng khi chỉ định đối với phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Nên uống azithromycin cách 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc kháng acid vì các thuốc này ảnh hưởng đến sự hấp thu của azithromycin.
- Một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hóa của cyclosporin, nên theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều cyclosporin cho phù hợp.
- Một vài kháng sinh macrolide làm giảm chuyển hóa vi sinh của digoxin trong ruột của một vài bệnh nhân. Cần theo dõi nồng độ của digoxin khi sử dụng đồng thời digoxin và azithromycin vì có khả năng làm tăng digoxin huyết.
- Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng gây nhiễm độc.
Tác dụng ngoài ý:
Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết các tác dụng phụ ở thể nhẹ và vừa, có thể hồi phục khi ngưng điều trị. Dùng liều cao, kéo dài có thể gây rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng. Hiếm khi có phản ứng da tăng men gan có hồi phục, giảm tạm thời bạch cầu trung tính, viêm âm đạo, viêm thận mô kẽ, suy thận cấp.
Liều lượng:
Người lớn :
- Liều thông thường : 500 mg x 1 lần/ngày x 3 ngày hoặc ngày đầu tiên với liều dùng 500 mg, 4 ngày sau với liều dùng 250 mg, uống 1 lần/ngày.
- Bệnh lây truyền qua đường sinh dục : 1 g liều duy nhất.
- Bệnh mắt hột :
+ Người lớn : 1 g liều duy nhất.
+ Trẻ em : 20 mg/kg/liều duy nhất.
Trẻ em :
10 mg/kg/ngày trong 3 ngày hoặc ngày đầu tiên với liều dùng 10 mg/kg thể trọng, 4 ngày sau với liều dùng 5 mg/kg/ngày, uống 1 lần/ngày.
Lưu ý đối với Pyme AZI 250 : nên uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau bữa ăn ít nhất 2 giờ.