Chỉ định:
Nhiễm trùng đường tiết niệu.
Nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phế quản cấp và mãn, giãn phế quản, viêm phổi, viêm họng, viêm amidal.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm trùng răng và nha chu, nhiễm trùng tiêu hóa do E.coli gây bệnh đường ruột, viêm màng não do các chủng nhạy cảm trên invitro, bệnh do Toxoplasmor.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Sulfonamid, trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị tổn thương nhu mô gan nặng.
Ngoại trừ có sự theo dõi của Bác sĩ, Pymeprim forte chống chỉ định cho bệnh nhân có bệnh nghiêm trọng về huyết học.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Trẻ sinh non và trẻ sơ sinh.
Thiếu gluco 6 phosphate dehydrogenase (G6DP)
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân suy gan, suy thận
Cần theo dõi đặc biệt những bệnh nhân lớn tuổi hoặc nghi ngờ thiếu acid folic, cân nhắc dùng them acid folic.
Nếu dùng thuốc liều cao dài ngày cũng cần phải uống thêm acid folic.
Nếu dùng thuốc liều cao dài ngày cũng cần phải uống thêm acid folic.
Tương tác thuốc:
Thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi khi dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu, chủ yếu là loại thiazid.
Lưu ý khi sử dụng Pymeprim forte đồng thời với warfarin, phenytoin, methotrexate, Phenylbutazon, sulfinpyrazone, thuốc hạ đường huyết, cyclosporine.
Ở những bệnh nhân sử dụng purimethamin có thể tăng sự thiếu máu nguyên bào khổng lồ khi dùng chung với Pymeprim forte.
Rifampicin làm giảm thời gian bán hủy của trimethoprim
Indomethacin làm tăng nồng độ sulfamethoxazole trong máu.
Tác dụng ngoài ý:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu chóng mặt, ảo giác, có thể có nguy cơ tan máu ở bệnh nhân thiếu G6DP
Thông báo cho Bác sĩ khi xảy ra tác dụng không mong muốn của thuốc.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên mỗi 12 giờ
Trẻ em 6-12 tuổi: ½ viên mỗi 12 giờ
Trong những trường hợp đặc biệt nên sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Nên uống PYMEPRIM FORTE với thức ăn hay đồ uống để giảm tối thiểu rối loạn tiêu hóa.