Thuốc: Rocephin-500mg

Rocephin-500mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
1/ Điều trị nội trú:
Các nhiễm trùng nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Rocéphine. Thí dụ: nhiễm trùng huyết, viêm màng não, nhiễm trùng ổ bụng (viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật và đường tiêu hóa), nhiễm trùng xương, khớp, da và mô mềm, nhiễm trùng vết thương.
Dự phòng nhiễm trùng trước, trong và sau mổ.
Nhiễm trùng ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
Nhiễm trùng thận và đường tiểu.
Nhiễm trùng hô hấp, nhất là viêm phổi và nhiễm trùng tai, mũi, họng.
Nhiễm trùng đường sinh dục, kể cả bệnh lậu.
2/ Điều trị ngoại trú:
Tiếp tục điều trị sau khi xuất viện.
Các thể nặng nhiễm trùng đường hô hấp dưới, đặc biệt ở người có nguy cơ (lớn tuổi, nghiện rượu, suy giảm miễn dịch, hút thuốc, suy hô hấp...), đáng chú ý là:
Bệnh phổi do vi khuẩn Pneumococcus, thường dự đoán là trực khuẩn Gram âm.
Cơn bộc phát của viêm phế quản mãn, thường do bội nhiễm.
Nhiễm trùng đường tiểu nặng và/hoặc do các chủng kháng thuốc.
Viêm đài bể thận cấp.
Nhiễm trùng đường tiểu dưới, kèm hội chứng nhiễm khuẩn.
Cơn bộc phát của viêm tuyến tiền liệt mạn tính.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với céphalosporine.
Không dùng dạng tiêm bắp có chứa lidocaine cho người mẫn cảm với lidocaine và trẻ dưới 30 tháng tuổi.
Chú ý đề phòng:
Như đối với các céphalosporine khác, không loại trừ khả năng sốc phản vệ ngay cả khi đã rõ tiền sử bệnh nhân. Cần chuẩn bị sẵn biện pháp chống sốc như épinephrine tiêm tĩnh mạch (hoặc adrénaline) và theo sau là glucocorticoide. Rất hiếm trường hợp, siêu âm túi mật thấy bóng mờ làm liên tưởng đến bùn mật. Hiện tượng này sẽ biến mất khi ngưng thuốc hoặc khi hết đợt điều trị với Rocéphine; không cần phẫu thuật kể cả khi có kèm triệu chứng đau.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy, ceftriaxone cũng như các céphalosporine khác có thể chiếm chỗ bilirubine của albumine huyết tương. Nên thận trọng khi dùng Rocéphine cho trẻ sơ sinh có bilirubine huyết cao, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng. Nên theo dõi công thức máu.
Tương tác thuốc:
Giảm hoạt tính của diazépam, của furosemide.
Tăng nhẹ tác dụng suy giảm miễn dịch do các thuốc cyclophosphamide và dexamethasone nếu phối hợp hai chất này với ceftriaxone.
Rocéphine không được pha trộn với các dung dịch chứa calcium.
Tác dụng ngoài ý:
Rocéphine được dung nạp tốt.
Các tác dụng ngoại ý thường thoáng qua hay chấm dứt khi ngưng thuốc.
Biểu hiện đường tiêu hóa (khoảng 2%): tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc (rất hiếm).
Biểu hiện ở máu (khoảng 2%): tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Biểu hiện ở da (khoảng 1%): nổi mề đay, phát ban dạng sởi, ngứa, nổi ban.
Các tác dụng ngoại ý khác rất hiếm: nhức đầu, khó chịu, tăng transaminase, tăng créatinine huyết, urê huyết...
Viêm tĩnh mạch tại chỗ có thể xảy ra sau khi tiêm.
Nên tiêm chậm: 2 - 4 phút.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1-2g 1 lần/ngày. Trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng đến 2-4g 1 lần/ngày. Trẻ nhũ nhi và trẻ em 3 tuần - 12 tuổi. 20-80 mg/kg/ngày. Trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi: 20-50 mg/kg/ngày. Tối đa không quá 50 mg/kg cân nặng.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

F.Hoffmann-La Roche Ltd.
Hộp 1 lọ thuốc + 1 ống 2ml dung dịch Lidocaine 1%
Thuốc bột pha tiêm
VN-8129-04

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=53096&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận