Thuốc: Rovamycine 3.000.000IU

Rovamycine 3.000.000IU

Thông tin thuốc

Chỉ định:
- Điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhảy cảm với spiramycin, đặc biệt là các biểu hiện nhiễm trùng tai – mũi – họng, phế quản – phổi, da, miệng và nhiễm trùng sinh dục không phải do lậu cầu.
– bệnh nhiễm toxoplasma ở phụ nữ có thai.
–phòng ngừa viêm màng não do não cầu khuẩn trong những trường hợp đặc
biệt
– điều trị dự phòng tái phát sốt thấp khớp,trong trường hợp dị ứng với penicillin.
Chống chỉ định:
- Dị ứng với spiramycin. Thuốc này thường không được khuyên dùng trong trường hợp nuôi con bằng sữa mẹ (xem: phụ nữ có thai và cho con bú).
Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Chú ý đề phòng:
Để xa tầm tay trẻ em.
Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Tương tác với thuốc khác và các dạng tương tác khác: Để tránh tương tác có thể xảy ra với các thuốc khác, đặc biệt là levodopa, phải báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng.
Lúc có thai:
- Có thai: có thể dùng spiramycin khi có thai.
– Cho con bú: vì spiramycin được bài tiết trong sữa mẹ, không khuyên dùng thuốc này khi nuôi con bằng sữa mẹ. Trong trường hợp có thai hoặc cho con bú, luôn luôn phải hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi bắt đàu điều trị.
Tác dụng ngoài ý:
Như những thuốc khác, thuốc này có thể gây những tác dụng ngoại ý ở nhứng mức độ khác nhau:
- Rối loạn tiêu hóa: buôn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Rất hiếm các trường hợp viêm đại tràng giả mạc được báo váo.
– Phản ứng dị ứng: + Phản ứng ngoài da: nổi mẩn, ngứa, mề đay
(nổi mẩn trên da giống như bị gai châm).
+ Phản ứng toàn thân: phù mạch rất hiếm xảy ra (kiểu nổi mề đay kèm đột ngột phù nề mặt hoặc các niêm mạc), sốc phản vệ.
+ Một số ít trường hợp dị cảm thoáng qua (cảm giác kim châm).
+ Rất hiếm gặp các trường hợp rối loạn chức năng gan. Đừng do dự hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ, và bảo cho họ biết bất kỳ tác dụng ngoại ý nào không được nêu trong tờ hướng dẫn này.
Liều lượng:
Dạng viên hàm lượng 3 M.I.U. thì không thích hợp cho trẻ em.
– Liều thông thường là:
+ Người lớn: 6 đến 9 M.I.U. mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
+ Trẻ em >= 20kg: 1,5 đến 3 M.I.U. cho mỗi 10kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
– Điều trị dự phòng viêm màng não do não cầu khuẩn:
+ người lớn: 3 M.I.U./ 12 giơ, uống trong 5 ngày.
+ trẻ em: 75 000 I.U./ 12 giờ, uống trong 5 ngày. Trong mọi trường hợp, phải theo đúng hướng dẫn của Bác sĩ.
Cách dùng: Thuốc uống. Mỗi ngày uống thuốc bao nhiêu lần: liều thuốc mỗi ngày được chia uống 2 hoặc 3 lần.
Trong mọi trường hợp, phải theo đúng hướng dẫn của Bác sĩ.
Thời gian điều trị: Để điều trị có hiệu quả, phải tuân thủ liều dùng và thời gian dùng thuốc như bác sĩ đã kê toa. Hết sốt hoặc không còn triệu chứng không có nghĩa là hoàn toàn khỏi bệnh. Một sự mệt mỏi có thể cảm nhận được không phải là do điều trị kháng sinh mà là do nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc ngưng điều trị sẽ không hết cảm giác mệ mỏi và có thể làm bệnh chậm bình phục. Trong mọi trường hợp, phải theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

Aventis Intercontinental
Hộp 2 vỉ x 5 viên
Viên nén bao phim
VN-5754-01

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=50891&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận