Điều trị thiếu sắt tiềm tàng & thiếu máu thiếu sắt. Dự phòng thiếu sắt và acid folic trước, trong và sau thai kỳ (trong thời gian cho con bú). Dự phòng thiếu sắt ở trẻ em nhờ đảm bảo lượng sắt khuyến cáo hàng ngày.
Chống chỉ định:
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng ngoài ý:
Hiếm khi xảy ra buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
Liều lượng:
Thiếu sắt rõ rệt dùng 3-5 tháng cho đến khi Hb trở lại bình thường, sau đó dùng vài tuần với liều thiếu sắt tiềm ẩn. Người lớn & trẻ > 12 t., phụ nữ cho con bú: Thiếu sắt rõ rệt 1-3 viên/ngày hay 10-20 mL xirô/ngày; Thiếu sắt tiềm ẩn 1 viên/ngày hay 5-10 mL xirô/ngày. Phụ nữ có thai: Thiếu sắt rõ rệt 20-30 mL xirô/ngày; Thiếu sắt tiềm ẩn 10 mL xirô/ngày; Điều trị dự phòng 5-10 mL xirô/ngày. Trẻ 1-12 t.: Thiếu sắt rõ rệt 5-10 mL xirô/ngày hay 20-40 giọt/ngày; Thiếu sắt tiềm ẩn 2.5-5 mL xirô/ngày hay 10-20 giọt/ngày; Điều trị dự phòng 4-6 giọt/ngày. Trẻ < 1 t.: Thiếu sắt r rệt 2.5-5 mL xirô/ngày hay 10-20 giọt/ngày; Thiếu sắt tiềm ẩn 6-10 giọt/ngày; Điều trị dự phòng: 2-4 giọt/ngày. Trẻ sinh non: Thiếu sắt rà rệt 1-2 giọt/kg/ngày.