- Cao huyết áp - Phòng ngừa các cơn đau thắt ngực - Tim đập nhanh và không đều.
Chống chỉ định:
- Chẹn (bloc) nhĩ thất - Tim đập quá chậm - Suy tim không bù trừ.
Chú ý đề phòng:
- Trước khi ngưng điều trị cần giảm dần liều lượng - Dùng cẩn thận trong các trường hợp bệnh cuống phổi nghẹt mãn tính và trong hội chứng Raynaud. - Trong trường hợp suy thận, dùng liều lượng phù hợp với tình trạng của chức năng thận.
Lúc có thai:
- Phụ nữ có thai: thuốc có thể dùng cho phụ nữ có thai nếu cần thiết. Nếu thuốc được dùgn ở giaid doạn cuối thay kỳ, cần phải theo dõi sức khoẻ của trẻ sơ sinh trong vài ngàyđầu tác động của thuốc có thẻ ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh. - Cho con bú: Vì thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng trong thời gian cho con bú. Trong trường hợp có thai và cho con bú, phải luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị.
Tương tác thuốc:
Để tránh tương tác thuốc xảy ra với các thuốc khác, đặc biệt là floctafenine, sultopride, phải báo cho bác sĩ hay dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng.
Tác dụng ngoài ý:
Như mọi hoạt chất, thuốc này có thể gây ở một số người và tác dụng phù khó chịu: - Mệt, suy nhược, cảm giác lạnh đầu chi; - Rối loạn tiêu hoá, chậm nhịp tim, bất lực; Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Liều lượng thường dùng là - Cao huyết áp: 400 mg (2 viên) mỗi ngày, uống một lần duy nhất vào buổi sáng hoặc chia làm 2 lần, sáng và chiều. - Phòng ngừa các cơn đau thắt ngực, tim đập nhanh và không đều: 600 mg (3 viên) mỗi ngày.