Chỉ định:
- Trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, phổi, tai, mũi, họng.
- Trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục: bệnh lậu, viêm nhiễm phần phụ, viêm tuyến tiền liệt.
- Các bệnh nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng xương, khớp, nhiễm trùng huyết, viêm phúc mạc, viêm đường mật.
- Thuốc có hiệu quả với chủng M.Tuberculosis đề kháng với nhiều loại thuốc khác.
Chống chỉ định:
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi.
- Bệnh nhân nhạy cảm với Ciprofloxacin và hydroquinolon khác .
Chú ý đề phòng:
- Thuốc có thể gây kích thích thần kinh trung ương dẫn tới chứng run, mất thư giãn hoặc gây cơn co giật. Do đó phải dùng thận trọng trên các bệnh nhân động kinh hoặc có tiền sử mắc bệnh động kinh.
- Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Thuốc có thể ảnh hưởng tới tốc độ phản xạ tự nhiên, cần thận trọng khi lái tàu xe, điều khiển máy, thiết bị khi uống thuốc này. Ảnh hưởng này bị gia tăng khi uống thuốc chung với rượu và các loại nước giải khát có cồn.
Tương tác thuốc:
- Thuốc có thể làm tăng nồng độ Theophullin trong huyết thanh khi sử dụng đồng thời.
- Thuốc làm tăng tác dụng của warfarin.
- Sử dụng thuốc đồng thời với thuốc kháng viêm không phải steroit (trừ acid acetylsaliccylic) làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và cơn co giật.
- Các thuốc kháng acid chứa magnesi hydroxyt và nhôm hydroxyt, Ion sắt, sucrasulfat có thể ảnh hưởng đến việc hấp thu và làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Probenecid ảnh hưởng đến việc bài tiết ciprofloxacin qua ống thận và làm tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Tác dụng ngoài ý:
- Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi khó chịu, mất cảm giác ngon miệng.
- Trên hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, bị kích động hoặc run rẩy, cá biệt có trường hợp lú lẫn, lo âu, trầm cảm, vã mồ hôi.
- Các phản ứng phản vệ: phù mặt, phù mạch, phù thanh quản dẫn đến khó thở ngay từ lần uống ciprofloxacin đầu tiên. Cần phải ngừng thuốc ngay và báo cho thầy thuốc biết.
- Cũng có thể gặp các tác dụng phụ khác nhưng rất hiếm: như ban đỏ, xuất huyết dưới da, tăng nhịp tim đau khớp, viêm gân achill…
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Dùng uống
Ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi:
- Bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, kể cả bệnh lậu: mỗi lần uống nửa viên đến 1 viên (500mg), ngày uống 1-2 lần.
- Trong trường hợp nhiễm trùng trầm trọng: lần uống 1 viên (500mg), ngày uống 2-3 lần.
Thời gian uống thuốc cho tất cả các bệnh nhân nhiễm trùng trung bình từ 1-7 ngày. Trong một số bệnh trầm trọng như viêm xương, nhiễm trùng do Streptococus phải uống thuốc 10 ngày.