Được dùng trong điều trị đau do co thắt các cơ đường ruột, đường mật, niệu quản, bàng quang và tử cung.
Chống chỉ định:
Thuốc này không được dùng cho các trường hợp dị ứng với các chất có trong thành phần.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu & cho con bú.
Lúc có thai:
Các nghiên cứu thực hiện trên thú vật không cho thấy phloroglucinol có tác dụng gây quái thai. Trên lâm sàng, sử dụng tương đối rộng rãi phloroglucinol cho đến nay, không có trường hợp dị dạng nào được báo cáo. Tuy nhiên, còn cần phải làm thêm những nghiên cứu dịch tể học để có kết luận chính xác. Do đó, vì thận trọng, chỉ dùng phloroglucinol cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết. Lúc nuôi con bú: Do thiếu số liệu, nên tránh dùng thuốc khi cho con bú.
Tương tác thuốc:
Không được trộn chung dung dịch tiêm phloroglucinol với chất noramidopyrin trong một ống tiêm vì có bất tương hợp về mặt lý hoá (có nguy cơ gây viêm tĩnh mạch).
Tác dụng ngoài ý:
Các phản ứng dị ứng rất hiếm khi xảy ra nhưng đôi khi nặng: phát ban, nổi mề đay, phù Quincke. Đặc biệt, khi sử dụng dung dịch tiêm để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch có thể gây hạ huyết áp dẫn đến sốc.
Liều lượng:
Điều trị tấn công: 1 đến 3 ống mỗi ngày, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Điều trị duy trì: dùng tiếp theo điều trị tấn công, 6 viên nén hoặc 3 tọa dược mỗi ngày.