Thuốc: Stickcol Syrup

Stickcol Syrup

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Thuốc làm dịu triệu chứng cảm như : chảy nước mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, đau cổ, ho, đàm, ớn lạnh, sốt, nhức đầu, đau khớp, đau cơ.
Chống chỉ định:
1. Không sử dụng thuốc cho các bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân dị ứng với thuốc như nổi ban đỏ, ngứa .
- Bệnh nhân có phản ứng hen suyễn khi sử dụng thuốc này hoặc các thuốc trị cảm, giảm đau hạ sốt khác.
2. Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi trừ trường hợp không thay thế thuốc khác được.
Chú ý đề phòng:
1. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có thể trạng dễ bị ban đỏ, viêm da do tiếp xúc, co thắt phế quản, viêm mũi dị ứng, đau nửa đầu, dị ứng với thức ăn.
- Trẻ em dưới 14 tuổi đang bị hay nghi ngờ bị bệnh thủy đậu hay bệnh cúm.
- Bệnh nhân bị bệnh về gan, thận, tuyến giáp, bệnh tiểu đường, cao huyết áp, suy tim, tăng nhãn áp, cơ thể suy yếu và sốt cao.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ dự định có thai, phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân đang được sự theo dõi của bác sĩ.
2. Thận trọng.
- Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi trừ những trường hợp thực sự cần thiết.
- Không lái xe hay vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.
- Nếu triệu chứng bệnh không cải thiện sau một thời gian sử dụng, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ.
- Không nên sử dụng thuốc trong thời gian dài.
Tương tác thuốc:
1. Không nên kết hợp chung với các thuốc sau:
Long đờm, các thuốc ho và cảm, giảm đau hạ sốt, kháng dị ứng, an thần…
2. Bệnh nhân đang uống barbituric acid, thuốc chống trầm cảm ba vòng và rượu có thể gia tăng nồng độ và thời gian bán thải acetaminophen, bởi vì tăng lượng chất chuyển hóa tại gan nên tăng khả năng tổn thương gan và làm chậm đào thải acetaminophen.
Tác dụng ngoài ý:
Người sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu xảy ra các triệu chứng sau:
1. Các triệu chứng như : phát ban, buồn nôn, táo bón, biếng ăn, khó tiêu, khó chịu, đổ mồ hôi lạnh, khó thở, mặt tím tái ngay sau khi dùng thuốc.
2. Các triệu chứng nặng như là phản ứng đỏ da, phát ban, phồng rộp có sốt cao trên khắp bề mặt da, màng nhầy ở miệng và mũi, hen suyễn.
Thông báo cho bác sĩ nếu có tác dụng phụ sau khi dùng thuốc
Liều lượng:
Uống thuốc sau khi ăn nửa giờ và trước khi đi ngủ, dùng thuốc ba lần mỗi ngày. Liều dùng cho mỗi 4 giờ được chia như sau:
Tuổi Liều dùng mỗi lần
ml Liều dùng theo gói Liều dùng theo muỗng
(1 gói = 15ml) (1 muỗng = 5ml)
3–5 tháng tuổi 7,5 ml 1/2 gói 1 1/2 muỗng
6 tháng–1 tuổi 9 ml 3/5 gói 2 muỗng
1 – 2 tuổi 11,25 ml 3/4 gói 2 1/2 muỗng
3 – 6 tuổi 15ml 1 gói 3 muỗng
7 – 10 tuổi 22,5 ml 1,5 gói 4 1/2 muỗng
11- 14 tuổi 30ml 2 gói 6 muỗng
Trên 15 tuổi 45ml 3 gói 9 muỗng

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

Binex Co., Ltd.
Hộp 10 gói 15ml
Siro
VN-8442-04

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=53278&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận