Dùng bù trừ sự thiếu hụt mineralocorticoid Suy thượng thận tiên phát hoặc thứ phát: cơn Addison cấp, bệnh Addison, cắt bỏ thượng thận, suy tòan bộ tuyến yên dù do bất cứ nguyên nhân gì, trong những trường hợp thiếu mineralocorticoid Tình trạng mất nước: tăng sản thượng thận bẩm sinh với hội chứng mất muối ( hội chứng Debre-Fibiger)
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với 1 trong những thành phần của thuốc Cao huyết áp
Chú ý đề phòng:
Khi dùng liều cao và liên tục phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ để phát hiện triệu chứng giữ nước bất thường ( cao huyết áp, phù). Cần điều chỉnh lượng muối trong khẩu phần ăn. Tương tác thuốc: Không nên phối hợp với Disulfiram, kháng sinh nhóm Cephalosporin, kháng sinh nhóm cloramphenicol, Tolbutamid, Griseofulvin, Metronidazol, ketoconazole. Tránh dùng thức uống có rượu và các thuốc có chứa rượu Thận trọng khi phối hợp với Digital ( nguy cơ hạ kali huyết thuận lợi cho độc tính của digital), thuốc gây xoắn đỉnh, chống lọan nhịp, thuốc hạ Kali huyết. Lưu ý khi phối hợp: thuốc hạ huyếp áp ( nguy cơ giảm tác dụng hạ huyết áp)
Liều lượng:
Tiêm bắp thịt ( chú ý: tá dược là dầu, cần dùng bơm tiêm là thủy tinh) Người lớn: 1 ống, mỗi ngày 1 hay 2 lần trpng những trường hợp cấp, rồi cách quãng các lần tiêm Trẻ em và trẻ còn bú: Trẻ mới sinh: 2mg/ngày Trẻ 2 tuồi: 5 mg/ngày Trẻ 6 tuổi: 8mg/ngày Trẻ từ 10 tuổi trở đi: 10 mg/ngày Lặp lại tùy theo diễn biến của bệnh Cần báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng. Tác dụng không mong muốn: Phù, cao huyết áp ( điều trị lâu dài với liều quá cao)