- Các trường hợp thiếu Vitamin nhóm B, đau đầu, trẻ em suy nhược chậm lớn. - Trị các chứng đau nhức do thấp khớp và thương tổn thần kinh, viêm dây thần kinh, suy nhược, trị ngộ độc rượu, nghiện rượu, suy dinh dưỡng.
Chống chỉ định:
- Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc. - U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ cao nên có nguy cơ làm u tiến triển. - Người có cơ địa dị ứng (hen, eczema). - Phối hợp với Levodopa.
Chú ý đề phòng:
Không được dùng Pyridoxin hydroclorid chung với lévodopa nếu như chất này không có phối hợp chung với chất ức chế enzyme dopadecarboxylase..
Tương tác thuốc:
- Pyridoxin làm giảm tác động của lévodopa trong điều trị bệnh Parkison; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp lévodopa - carbidopa hoặc lévodopa - benserazid. - Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu một số người bệnh. - Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về Pyridoxin.
Tác dụng ngoài ý:
Hiếm khi dị ứng, dị cảm.
Liều lượng:
- Liều thông thường: Uống mỗi lần 1- 2 viên, ngày 2 lần. - Trường hợp đau nhức nhiều: Uống 6- 8 viên mỗi ngày.