Chỉ định:
- Cefalexin được chỉ định điều trị trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan hốc và viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm. Bệnh lậu.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Tương tác thuốc:
- Dùng cephalosporin liều cao với các thuốc gây độc đối với thận như: furosemid, acid ethacrynic và piretanid có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận.
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cefalexin.
Tác dụng ngoài ý:
- Các tác dụng phụ thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn.
- Có thể xảy ra các phản ứng dị ứng: tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, sốc phản vệ, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyell, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục...
Liều lượng:
- Người lớn: uống 2 viên / lần, cách 6 giờ uống một lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
- Trẻ em: liều thường dùng 25 - 60 mg / kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 - 3 lần.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
* Lưu ý: thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính nên điều trị 2 tuần ( 2 viên / lần, ngày uống 2 lần).
Bệnh lậu: - Đối với bệnh nhân nam: liều duy nhất 3 g + 1 g Probenecid.
- Đối với bệnh nhân nữ: liều duy nhất 2 g + 0,5 g Probenecid.