Phải loại trừ khả năng có thai trước khi điều trị. U buồng trứng: phải theo dõi kích thước khối u.
Tương tác thuốc:
Thuốc kháng đông, thuốc độc tế bào, ritonavir.
Tác dụng ngoài ý:
Cơn bốc hoả, xuất huyết âm đạo, viêm nhiễm âm hộ. Rối loạn tiêu hóa, choáng váng, tăng Ca máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu, nhức đầu, trầm cảm, lú lẫn, chuột rút chân, rụng tóc, khô da.
Liều lượng:
Ung thư vú 10 mg x 2 lần/ngày, nếu không đáp ứng trong 1 tháng, tăng 20 mg x 2 lần/ngày. Vô sinh: Kinh nguyệt đều: 10 mg x 2 lần/ngày vào ngày thứ 2, 3, 4, 5 của chu kỳ kinh; nếu không thành công, có thể điều trị trong suốt chu kỳ kinh kế tiếp, tăng liều 20-40 mg, 2 lần/ngày; Kinh nguyệt không đều: khởi đầu bất kỳ ngày nào; nếu không có rụng trứng, bắt đầu điều trị tiếp 45 ngày sau, với liều 40 mg/ngày. Nếu đáp ứng với kinh nguyệt, đợt điều trị kế tiếp bắt đầu vào ngày thứ 2 của kỳ kinh