Tardyferon B9 được chỉ định trong thời kỳ có thai , để điều trị dự phòng tình trạng thiếu sắt và acide folic khi thức ăn không cung cấp đủ.
Chống chỉ định:
Tardyferon B9 được chỉ định trong thời kỳ có thai , để điều trị dự phòng tình trạng thiếu sắt và acide folic khi thức ăn không cung cấp đủ.
Chú ý đề phòng:
Không dùng thuốc quá liều quy định Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng Để thuốc xa tầm tay trẻ em Uống nhiều trà ức chế việc háp thụ sắt. Không nên sử dụng cùng với thức uống. Nếu có nghi ngờ, cần phải hỏi ý kiến của bác sĩ Không để trong tầm tay của trẻ em.
Tương tác thuốc:
ĐỂ TRÁNH CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC CÓ THỂ XẢY RA VỚI NHIỀU LOẠI THUỐC không nên phối hợp với muối sắt qua đường tiêm. CẦN PHẢI THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ HAY DƯỢC SĨ CỦA BẠN BẤT KÌ LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ NÀO KHÁC HIỆN ĐANG SỬ DỤNG. Danh sách các tá dược có thể gây khó chịu: tinh bột gạo.
Tác dụng ngoài ý:
NHƯ MỌI HOẠT CHẤT KHÁC, THUỐC NÀY CÓ THỂ GÂY KHÓ CHỊU CHO MỘT SỐ NGƯỜI : Rối loạn tiêu hoá. Phân thường có màu đen khi sử dụng thuốc này. HÃY THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ CỦA BẠN BẤT KỲ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN VÀ KHÓ CHỊU NÀO KHÔNG ĐƯỢC NÊU TRONG ĐƠN THUỐC NÀY.
Liều lượng:
Một viên nén mỗi ngày vào 6 tháng cuối của thai kỳ. Uống thuốc với 1 ly nước trước hay giữa bữa ăn, tuỳ thuộc vào khả năng chịu đựng của hệ tiêu hoá. TRONG TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG HỢP CẦN PHẢI TUÂN THỦ ĐÚNG THEO TOA CỦA BÁC SĨ số lần và thời gian dùng thuốc: Nên dùng thuốc trước hay giữa bữa ăn tuỳ thuộc vào khả năng chịu đựng của hệ tiêu hoá. Thời gian điều trị: Cần phải tuân thủ thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.