Nhiễm trùng máu, viêm màng não, NT hô hấp dưới, TMH, đường niệu, da & mô dưới da, tiêu hóa, ổ bụng, xương khớp, NT trên bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch, NT do thẩm phân máu/màng bụng
Chống chỉ định:
Quá mẫn với ceftazidime hay nhóm cephalosporin.
Chú ý đề phòng:
Qúa mẫn với penicillin. Tiền sử bản thân/gia đình bị dị ứng. Bệnh thận nặng. Bệnh nhân ăn uống kém, dinh dưỡng đường tĩnh mạch, người lớn tuổi hoặc suy kiệt. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
Đối kháng với chloramphenicol. Thận trong khi dùng với các thuốc gây độc tính trên thận: aminoglycoside, lợi tiểu mạnh.
Tác dụng ngoài ý:
Có thể nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khô miệng, đắng miệng, nhức đầu, chóng mặt, dị cảm, thay đổi huyết học, tăng men gan, tăng BUN, creatinin, viêm phổi mô kẽ, thiếu vit K, B.Hiếm khi sốc, quá mẫn, viêm ruột giả mạc, phát ban da đa dạng, vàng da.
Liều lượng:
Tiêm IM hay IV. Người lớn: 0.5-2g x 2-3 lần/ngày. NT tiết niệu và NT khác ở mức độ vừa 0,5-1g mỗi 12 giờ. Đa số NT 1g/8 giờ hoặc 2g/12 giờ. NT rất nặng, bệnh nhân bị ức chế miễn dịch 2g/8-12 giờ. Xơ nang phổi NT 100-150 mg/kg/ngày chia 3 lần. Trẻ > 2 tháng: 30-100 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần. Trẻ NT do ức chế miễn dịch, xơ gan, viêm màng não 150 mg/kg/ngày (tối đa 6g/ngày) chia 3 lần. Trẻ < 2 tháng: 25-60 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Người cao tuổi: tối đa 3 g/ngày. Suy thận CICr < 50mL/phút; giảm liều.