Điều trị ngắn hạn các bệnh da kém đáp ứng như vẩy nến (trừ vẩy nến mảng lan rộng), chàm, liken phẳng, lupus ban đỏ hình đĩa. Dùng khi có, nghi ngờ có hoặc dễ xảy ra nhiễm khuẩn hoặc nhiễm Candida thứ phát
Chú ý đề phòng:
Nên dùng test đo lượng cortisol tự do trong nước tiểu & test kích thích ACTH để chẩn đoán việc ức chế trục HPA. Tránh dây vào mắt. Không nên sử dụng ở phụ nữ có thai với lượng lớn hay kéo dài. TT khi bôi lên mặt, nách, bẹn (dễ bị teo da). Tenovate-G: dùng diện rộng ở bệnh nhân lớn tuổi hay suy thận có thể gây nhiễm độc thính giác, dùng nhắc lại hoặc trên diện rộng có thể làm tăng nguy cơ nhạy cảm da do tiếp xúc.
Lúc có thai:
Trẻ em < 12 t. Trứng cá đỏ, trứng cá thường & viêm quanh miệng, nhiễm trùng da tiên phát do virus, vi khuẩn hoặc nấm. Quá mẫn với chế phẩm.
Tác dụng ngoài ý:
Ức chế trục HPA (thoáng qua & nhanh chóng hồi phục khi dùng ít hơn 50 g/tuần ở người lớn). Ít gặp: cảm giác rát bỏng, kích thích da & ngứa, cảm giác kiến đốt; rạn nứt da, ban đỏ, viêm nang, tê ngón, teo da & giãn mao mạch. Hiếm gặp: bỏng rát, ngứa, khô da kích thích, viêm nang, rậm lông, ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, viêm quanh miệng, viêm da dị ứng tiếp xúc, bong da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da & bệnh kê. Điều trị vẩy nến, có thể gây ra dạng mụn mủ.
Liều lượng:
Bôi vừa đủ vào vùng thương tổn 1-2 lần/ngày cho đến khi có tiến triển tốt. Không dùng thuốc quá 2 tuần & tổng liều tối đa 50 g/tuần. Tổn thương khó điều trị, có thể tăng cường tác dụng thuốc bằng băng kín vùng điều trị với màng phim polythene.