Chỉ định:
Làm giảm các rối loạn tâm thần như hưng phấn, kích động, căng thẳng, rối loạn hành vi.
Thận trọng khi dùng cho những trường hợp:
- Người già, yếu ớt.
- Suy chức năng gan hay thận.
- Rối loạn tim mạch hay hô hấp.
- Bệnh nhân Parkinson, tiểu đường, u tế bào ưa sắc, động kinh, Glaucome.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Chống chỉ định:
Suy tủy xương, tình trạng hôn mê, ức chế thần kinh trung ương, bệnh lý huyết học (bệnh về máu), tổn thương gan, bệnh tim nặng
Chú ý đề phòng:
Thận trọng khi dùng cho những trường hợp:
- Người già, yếu ớt.
- Suy chức năng gan hay thận.
- Rối loạn tim mạch hay hô hấp.
- Bệnh nhân Parkinson, tiểu đường, u tế bào ưa sắc, động kinh, Glaucome.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
Tương tác với thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Phenytoin, thuốc chống co giật, thuốc kháng histamin, adrenalin, thuốc giống giao cảm.
Tác dụng ngoài ý:
Ngầy ngật, nghiện thuốc, tác động kháng Muscarin, mất ngủ, trầm cảm, co giật, kích động, rối loạn chức năng tình dục, mất bạch cầu hạt, rối loạn thị giác.
Liều lượng:
- Người lớn rối loạn tâm thần và cảm xúc nhẹ: 30-75 mg/ ngày; rối loạn vừa :
50-200 mg/ ngày; rối loạn nặng : 150-400 mg/ ngày.
- Bệnh nhân nhập viện: 200-800 mg/ ngày.
- Người già: 30-200 mg/ ngày.
- Trẻ em: 20-40 mg/ ngày, thông thường 10 mg x 3 lần trong ngày.