Chống nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, da và mô mềm, phụ khoa, huyết, ổ bụng, hậu phẫu, xương khớp, viêm phúc mạc, du khuẩn huyết
Chống chỉ định:
Quá mẫn với nhóm beta-lactam (penicillin và cephalosporin).
Chú ý đề phòng:
Thận trọng khi có suy gan. Gim liều khi suy thận vừa hoặc nặng. Không nên dùng cho phụ nữ có thai. Bệnh nhân kiêng muối: tính lượng Na/thuốc. Ngưng thuốc khi có biểu hiện xuất huyết.
Tương tác thuốc:
Probenecid làm giảm bài tiết ticarcillin qua ống thận.
Tác dụng ngoài ý:
Ban trên da, mày đay, phản ứng phản vệ, nốt phỏng rộp (ngưng thuốc). Buồn nôn, nôn và tiêu chy, hiếm khi viêm ruột giả mạc. Tăng nhẹ men gan, rất hiếm: viêm gan, Hiếm: hạ K máu, co giật. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và chảy máu. Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ.
Liều lượng:
Tiêm IV trực tiếp hoặc truyền IV cách quãng. Không được tiêm bắp. Người lớn: 1.6-3.2g mỗi 6-8 giờ, tối đa 3.2 g mỗi 4 giờ; Suy thận: CICr > 30mL/phút: 3.2g mỗi 8 giờ, CICr = 10-30mL/phút; 1.6g mỗi 8 giờ, CICr < 10mL/phút: 1.6g mỗi 12 giờ. Trẻ em: 80 mg/kg mỗi 6-8 giờ; trẻ sinh non và sinh đủ tháng ở giai đoạn chu sinh 80mg/kg mỗi 12 giờ, sau đó tăng lên mỗi 8 giờ; suy thận; giảm liều.