- Quá mẫn với imidazol. - Tiền sử rối loạn huyết học, rối loạn thần kinh thực thể. - Phụ nữ có thai 3 tháng đầu & khi cho con bú.
Chú ý đề phòng:
- Chú ý đề phòng : Ngưng thuốc trong trường hợp bị mất điều vận, chóng mặt, ý thức u ám. - Bệnh thần kinh TW và thần kinh ngoại biên nghiêm trọng, hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
Tránh dùng với rượu.
Tác dụng ngoài ý:
- Buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, miệng có vị kim loại. - Ngứa, mày đay, phù thần kinh mạch. - Nhức đầu, chóng mặt. Có thể gây giảm bạch cầu hạt.
Liều lượng:
- Nhiễm trùng kỵ khí người lớn: uống 5 - 6 ngày, 2 g/lần/ngày đầu, sau đó 1 g/lần/ngày. - Nhiễm Trichomonas người lớn: liều duy nhất 2 g; trẻ em: liều duy nhất 50 - 70 mg/kg. - Nhiễm Giardia người lớn: liều duy nhất 2 g; trẻ em: liều duy nhất 50 -75 mg/kg. - Nhiễm Amip người lớn: 2 g/lần/ngày, uống 3 ngày, trẻ em: 50 - 60 mg/kg/lần/ngày, uống 3 ngày. - Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu người lớn: liều duy nhất 2 g trước mổ 12 giờ.