Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdoferi.
Chống chỉ định:
- Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng ngoài ý:
- Da: Ban da dạng sần, ít gặp nổi mày đay, ngứa.
- Tiêu hoá: tiêu chảy, ít gặp buồn nôn, nôn.
- Máu: ít gặp tăng bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu trung tính, làm cho test Coomb dương tính, hiếm gặp thiếu máu tan huyết.
- Nội tiết: ít gặp tăng creatinin trong huyết thanh, hiếm gặp vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
- Hiếm gặp viêm đại tràng màng giả, sốt.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Dùng đường uống.
• Người lớn:
- Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hàm: uống 250 mg/12 giờ một lần.
- Viêm phế quản mạn trong đợt kịch phát cấp tính, viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát: uống 250 mg hoặc 500 mg/12 giờ một lần.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: uống 250 mg hoặc 500 mg/12 giờ một lần.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: uống 125 mg hoặc 250 mg/12 giờ một lần.
- Lậu cổ tử cung hoặc lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: liều duy nhất 1 g.
- Bệnh Lyme mới mắc: uống 500 mg/12 giờ một lần, trong 20 ngày.
• Trẻ em:
- Viêm họng, viêm amidan: uống 125 mg/12 giờ một lần.
- Viêm tai giữa, chốc lở: uống 250 mg/12 giờ một lần.