Điều trị bệnh cao HA, đau thắt ngực, loạn nhịp tim & dự phòng sau khi nhồi máu cơ tim.
Chống chỉ định:
Block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3. Suy tim không kiểm soát. hen phế quản.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân chậm nhịp tim nặng. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
Thận trọng khi dùng Tredol với bệnh nhân đang dùng các thuốc gây yếu tim: chloroform, lignocain, procainamide, các thuốc kích thích bê ta như isoprenaline, verapamil hoặc các thuốc kích thích a như noradrenaline. Nếu dùng đồng thời Tredol & clonidine, nên ngưng Tredol vài ngày trước khi ngưng dần dần clonidine. TT khi dùng chung với các thuốc chống loạn nhịp như disopyramide. Các thuốc gây mê gây yếu cơ tim cho bệnh nhân đang dùng chẹn bê ta.
Tác dụng ngoài ý:
Phản Ứng Có Hại: Mệt mỏi, trầm cảm, mất ngủ, ác mộng, ảo giác. Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Hoa mắt, chân tay lạnh, chậm nhịp tim. Mệt mỏi cơ bắp. Phản ứng ở da, thanh mạc, kết mạc.
Liều lượng:
Cao HA: khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, trong 1-2 tuần, sau đó có thể lên đến 100 mg x 1 lần/tuần. Đau thắt ngực: 50 mg x 2 lần/ngày hay 100 mg x 1 lần/ngày, có thể dùng thận trọng liều 100 mg x 2 lần/ngày. Loạn nhịp tim: 50-100 mg x 1 lần/ngày. Dự phòng kéo dài trong nhồi máu cơ tim: 100 mg x 1 lần/ngày. Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều.