Thuốc uống ngừa thai. Rối loạn xuất huyết chức năng, kinh nguyệt thất thường, đau kinh, hội chứng tiền kinh nguyệt.
Chống chỉ định:
Mang thai, nuôi con bú, bệnh gan trầm trọng, h/c Gilbert, Dubin-Johnson, Rotor, sỏi túi mật, viêm túi mật, viêm ruột kết mạn tính, tiền sử/đang mắc bệnh tim mạch hoặc mạch não, huyết khối tắc mạch, bướu gan, khối u ác tính, carcinom vú hay nội mạc tử cung; rối loạn chuyển hóa lipid, tăng HA trầm trọng, tiểu đường trầm trọng, các bệnh nội tiết khác, thiếu máu tế bào hình liềm, thiếu máu tán huyết mạn tính, xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân, nhức nửa đầu, xơ tai, tiền sử vàng da tự phát khi mang thai, ngứa trầm trọng khi mang thai, herpes sinh dục.
Chú ý đề phòng:
Tiểu đường, bệnh tim không do thiếu máu cục bộ, tăng HA, suy thận, giãn tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch, xơ tai, xơ vữa nhiều chỗ, múa giật, porphyrin niệu, co cứng cơ, động kinh, suyễn, khối u tử cung lành tính, lạc nội mạc tử cung hoặc bệnh vú. Ngưng dùng thuốc 3 tháng trước khi dự định có thai.
Tương tác thuốc:
Ampicillin, rifampicin, chloramphenicol, neomycin, penicillin-V, sulphonamid, tetracyclin, dihydroergotamin, thuốc an thần, phynylbutazon. Thuốc chống đông máu. Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, maprotilin, các thuốc chẹn bêta. Thuốc uống trị tiểu đường, insulin. Bromocriptin. Thuốc độc gan.
Tác dụng ngoài ý:
Buồn nôn, nôn, nhức đầu, căng vú, thay đổi thể trọng & dục năng, trầm cảm, nám mặt, xuất huyết giữa kỳ kinh. Hiếm gặp: tăng triglycerid, đường huyết, giảm dung nạp glucose, tăng huyết áp, nghẽn mạch phổi, huyết khối thuyên tắc mạch, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch não; huyết khối tĩnh mạch, viêm gan , bệnh mật, vàng da, nổi mẩn, rụng tóc, thay đổi tiết dịch âm đạo, nấm âm đạo, mệt mỏi bất thường, tiêu chảy.
Liều lượng:
1 viên từ ngày 1 của chu kỳ kinh trong 21 ngày, mỗi ngày 1 viên vào giờ giống nhau. Thứ tự dùng là 6 viên hồng, 5 viên trắng rồi 10 viên nâu vàng. Sau đó nghỉ 7 ngày, thời gian này sẽ có xuất huyết giống như kinh nguyệt & bắt đầu uống vỉ thuốc kế tiếp.