Chỉ định:
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn cấp, mạn tính và tái phát:
Đường hô hấp, tai mũi họng, răng hàm mặt; đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi do pneumocystis carinii, viêm phổi cấp, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang, viêm lợi.
Đường tiếu niệu, sinh dục, tiêm tuyến tiền liệt.
Đường tiêu hóa: bệnh tiêu chảy ở du khách, bệnh lỵ trực khuẩn, thương hàn.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc (nhất là với sulfamid), bệnh thiếu G6PD, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ thiếu tháng. Người suy chức năng thận có độ thanh thải creatinin < 15ml/phút.
Chú ý đề phòng:
Người già, suy gan, suy thận, rối loạn huyết học. Khi điều trị kéo dài và nhiều lần, nên kiểm tra công thức máu định kỳ.
Tương tác thuốc:
thận trọng khi dùng chung với các thuốc uống kháng đông, sulfamid hạ đường huyết, ciclosporin, phenytoin.
Tác dụng ngoài ý:
Rối loạn tiêu hóa, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Liều thông thường:
Trẻ em < 12 tuổi: Uống liều 8mg trimethorim/kg và 40 mg Sulfamethoxazol/kg thể trọng trong ngày, chia 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên, cách mỗi 12 giờ, trong 10-14 ngày.
Đợt cấp viêm phế quản mạn: 1 viên - 1 1/2 viên, 2 lần mỗi ngày, cách 12 giờ, trong 10 ngày.
Viêm phổi do pênumocystis carini:
Liều cho trẻ em và người lớn là 20mg trimethorim/kg và 100 Sulfamethoxazol/kg thể trọng trong ngày, chia đều cách 6 giờ, trong 14-21 ngày. Người suy chức năng thận cần giảm liều theo độ thanh thải creatinin như sau:
Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: liều thông thường.
Độ thanh thải creatinin từ 15-30ml/phút: nửa liều thường dùng.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc