Quá mẫn với thành phần thuốc. Bất thường ở thực quản, hẹp hoặc mất tính đàn hồi thực quản. Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút. Giảm Ca huyết. Phụ nữ mang thai & cho con bú. Trẻ em.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân có bệnh đường tiêu hoá trên như khó nuốt, bệnh ở thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng hoặc loét. Phải điều trị chứng giảm Ca huyết hay thiếu vit D trước khi dùng alendronate. Ngưng thuốc khi bị nuốt đau, khó nuốt, hay đau sau xương ức khi nuốt.
Tương tác thuốc:
Estrogen, Ca, thuốc kháng acid, aspirin
Tác dụng ngoài ý:
Ðau xương-cơ-khớp, đau bụng, tiêu chảy hoặc táo bón, đầy hơi, nhức đầu, hiếm khi phát ban, giảm Ca, P máu thoáng qua, buồn nôn, nôn & phản ứng mẫn cảm. Có báo cáo: loét hay xói mòn thực quản.
Liều lượng:
10 mg ngày 1 lần. Uống thuốc với 180-240 mL nước (không dùng nước khoáng, nước cam, cà phê) ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống, hoặc dùng thuốc khác. Tránh nằm trong vòng ít nhất 30 phút sau khi uống. Không uống lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy. Không cần chỉnh liều ở người lớn tuổi & suy thận có ClCr 35-60mL/phút. Không dùng thuốc khi ClCr < 35 mL/phút.