Sẩy thai thường xuyên và đe doạ sẩy thai. Đe doạ đẻ non.
Chống chỉ định:
Rối loạn chức năng gan. Hội chứng Dubin Johnson và Rotor, có tiền sử nhiễm độc huyết hoặc herpes thai kỳ.
Lúc có thai:
Nên kiểm tra mức glucose trong máu thường xuyên ở những phụ nữ có thai bị tiểu đường vì thuốc này làm giảm sự dung nạp glucose. Allylestrenol là một chất có tác dụng dưỡng thai, không có tác động nam hoá thai nhi. Czeizel và Ruzicska đã chứng minh rằng Turinalđ không ảnh hưởng lên sự đột biến nhiễm sắc thể. ở Hungary có 30% phụ nữ mang thai dùng liệu pháp hỗ trợ hormon có progestagen vào đầu những năm 80, một nghiên cứu có kiểm chứng đã gợi ý rằng có một mối liên hệ nhân quả giữa những liệu pháp nói trên với tật lỗ tiểu thấp ở con cháu.
Tương tác thuốc:
Nên cẩn thận khi dùng đồng thời với những thuốc cảm ứng enzyme (những thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của Turinal).
Tác dụng ngoài ý:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Bị đái, buồn nôn, nhức đầu. Thay đổi duy nhất thấy được trong nghiên cứu độc tính mạn với liều 25mg/kg, vượt xa liều điều trị , là giảm nhẹ chức năng sinh dục và trị số cholesterol huyết tương.
Liều lượng:
Đe doạ xảy thai: Uống mỗi lần một viên nén, mỗi ngày uống 3 lần trong 5-7 ngày, tức là cho đến khi chấm dứt triệu chứng. Nếu cần, có thể tăng liều. Xảy thai thường xuyên: Từ những dấu hiệu mang thai rất sơm, uống 1-2 viên nén mỗi ngày liên tục cho đến ít nhất là một tháng sau giai đoạn nguy cơ. Đe doạ sinh non: Liều tuỳ theo từng cá thể, thường dùgn liều cao hơn liều nói trên (5-20mg mỗi ngày ).