Thuốc: Unasyn-1.5g

Unasyn-1.5g

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Chỉ định sử dụng Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp tiêm tĩnh mạch trong những trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy với thuốc. Chỉ định điển hình là nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn nhiễm khuẩn đường tiểu và viêm đài bể thận, nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da, mô mềm xương và khớp và nhiễm lậu cầu.
Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp trên tĩnh mạch cũng có thể dùng quanh cuộc mổ ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu có thể bị nhiễm bẩn phúc mạc để giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu. Có thể dùng phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong những trường hợp chấm dứt thai kỳ hoặc mổ lấy thai.
Chống chỉ định:
Thuốc chống chỉ định ở những người có tiền sử dị ứng với mọi kháng sinh Penicillin.
Chú ý đề phòng:
Phản ứng quá mẫn (phản vệ) trầm trọng đôi khi gây tử vong, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với Penicillin gồm cả Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch. Các phản ứng này thường xảy ra ở những người có tiền sử dị ứng với Penicillin và/hoặc quá mẫn cảm với nhiều dị nguyên. Đã có báo cáo về những người có tiền sử dị ứng với Penicillin có thể bị phản ứng nghiêm trọng khi dùng Cephaloporin. Trước khi dùng Penicillin phải hỏi kỹ tiền sử dị ứng trước đó, đặc biệt là dị ứng với Penicillin, Cephaloporin, và với các dị nguyên khác. Khi điều trị nếu có phản ứng dị ứng, phải ngừng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp.
Nếu gặp phản ứng phản vệ nặng cần cấp cứu Adrenalin. Có thể cần cho thở oxy, tiêm tĩnh mạch Steroid, làm thông đường thở kể cả việc đặt nội khí quản.
Như với mọi kháng sinh khác, cần theo dõi liên tục các dấu hiệu của tình trạng tăng sinh của các vi sinh vật không nhạy với thuốc, kể cả nấm. Nếu có dấu hiệu bộ nhiễm phải ngừng thuốc ngay và/hoặc có biện pháp điều trị thích hợp.
Như với mọi thuốc có tác dụng toàn thân khác, nên kiểm tra định kỳ chức năng thận, gan và các cơ quan tạo máu trong thời gian điều trị. Điều này rất quan trọng ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ non tháng và những trẻ nhũ nhi khác.
Vi tăng bạch cầu, đơn nhân là do nguồn gốc virus, không nên dùng Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch. Có một tỷ lệ cao các bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân dùng Ampicillin bị phát ban.
Lúc có thai:
Nghiên cứu về sự sinh sản trên động vật thí nghiệm không cho thấy Sulbatam và Ampicillin có ảnh hưởng trên khả năng sinh sản và tác hại cho thai. Sulbatam qua được nhau thai. Tính an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú chưa được xác định.
Tương tác thuốc:
Allopurinol: Dùng Allopurinol với Ampicillin có thể gây tăng tỷ lệ phát ban ở bệnh nhân dùng cả 2 thuốc so với nhóm bệnh nhân chỉ dùng ampicillin
Aminoglycosid: Trộn chung với Ampicillin và Aminoglycosid in vitro có thể làm mất tác dụng của 2 thuốc, nếu cần phải dùng cả 2 loại thuốc này, nếu tiêm ở các vị trí xa nhau và cách khoảng ít nhất là 1 giờ.
Thuốc chống đông: Penicillin tiêm có thể gây thay đổi kết dính tiểu cầu, thay đổi các test đông máu. Những tác dụng này có thể làm tăng chống đông.
Thuốc kim khuẩn (Chloramphenicol, Erythromycin, các Sulfonamid và Tetracyclin ): thuốc kim khuẩn có thể tác động lên khả năng diệt khuẩn của Penicillin, tốt nhất là nên tránh dùng chung.
Uống thuốc ngừa thai chứa estrogen: đã có những báo cáo về sự giảm hiệu quả ngừa thai ở phụ nữ dùng Ampicillin gây vỡ kế hoạch. Dù sự liên quan ít nhưng nên cho phụ nữ dùng Ampicillin sử dụng thêm các phương tiện tránh thai khác kèm hay thay thế.
Methotrexale: Dùng chung với Ampicillin gây ra giảm thanh thải và tăng độc tính của Methotrexale. Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Liều Leucovorin có thể làm tăng lên hoặc kéo dài thời gian sử dụng.
Propenecid: Propenecid làm giảm đào thải Ampicillin và Sulbatam qua ống thận khi dùng chung, tác dụng này gây tăng và kéo dài nồng độ kháng sinh trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ nhiễm độc.
Tương tác trong Labo: Glucose niệu dương tính giải có thể xảy ra khi phân tích nước tiểu bằng thuốc thử Benecid, Fehling và Clintest TM. Sau khi cho phụ nữ có thai dùng Ampicillin nhận thấy có giảm nhất thời nồng độ Estriol liên hợp, Estriol glucurorid, Estrone và Estradiol liên hợp. Tác dụng này có thể xảy ra với Sulbatam natri/Ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng ngoài ý:
Giống như những kháng sinh dùng đường tiêm khác, tác dụng ngoại ý chủ yếu là đau tại chỗ tiêm, nhất là khi tiêm bắp. Một số bệnh nhân có thể bị viêm tĩnh mạch hay phản ứng tại nơi tiêm sau khi được tiêm tĩnh mạch.
Hệ tạo máu và bạch huyết: Đã có báo cáo về thiếu máu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa Eosin và giảm số lượng bạch cầu. Những phản ứng này có thể hồi phục khi ngừng dùng thuốc, được cho là do phản ứng mẫn cảm.
Đường tiêu hóa: thường gặp là buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, viêm ruột non, đại tràng và viêm đại tràng giả mạc.
Gan/Mật: tăng tạm thời enzym gan ALT (SGOT) và AST (SGPT), bilirubin máu, chức năng gan bất thường và vàng da.
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ và sốc phản vệ.
Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: báo cáo hiếm về co giật.
Thận và tiết niệu: báo cáo hiếm viêm thận kẽ
Da và cấu trúc da: thường gặp là phát ban, ngứa và các phản ứng da khác, có các báo cáo hiếm hội chứng Stevens-Johnson, ngoại tử biểu bì và hồng ban đa dạng.
Những tác dụng ngoại ý liên quan đến việc dùng Ampicillin đơn thuần có thể gặp với Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.
Liều lượng:
Sulbatam natri/Ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch có thể dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Cách pha thuốc như sau:
Tổng liều (g): 1,5
Liều tương đương Sulbatam Ampicillin(g): 0,5-1,0
Lọ: Lọ 20ml
Thể tích hòa tan (ml): 3,2
Nồng độ tối đa sau khi Pha (mg/ml): 125-250
Khi tiêm truyền tĩnh mạch Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp tiêm tĩnh mạch nên được pha với nước pha tiêm vô khuẩn hoặc dung dịch thích hợp.
Để đảm bảo thuốc tan hoàn toàn, nên để yên cho bọt trong dung dịch mất hẳn và kiểm tra bằng mắt. Có thể tiêm tĩnh mạch liều nạp thật chậm tối thiểu là 3 phút hoặc pha loãng để tiêm truyền tĩnh mạch trong 15 đến 30 phút. Sulbatam natrianpicillin natri của Pfizer cũng có thể được sử dụng bằng cách tiêm bắp thịt sâu, nếu bị đau có thể pha thuốc với dung dịch pha tiêm vô khuẩn Lignocaine Hydrochloride khan 0,5%.
Người lớn: tổng liều Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp tiêm tĩnh mạch dùng từ 1,5-12g mỗi ngày, được chia ra mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ cho mỗi liều tối đa mỗi ngày của Sulbatam là 4g. Những trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ có thể chia đều mỗi 12 giờ.
Mức độ Liều mỗi ngày(g)
nhiễm khuẩn Sulbatam natri/Ampicillin natri
tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch
Nhẹ 1,5-3(0,5+1đến 1+2)
Trung bình lên đến 6(2+4)
Nặng lên đến 12(4+8)
Số lần dùng có thể dựa theo độ nghiêm trọng của bệnh và chức năng thận của bệnh nhân. Điều trị được tiếp tục 48 giờ sau khi đã cắt sốt và các triệu chứng bất thường đã mất. Thường cho điều trị từ 7 đến 14 ngày, nhưng thời gian điều trị có thể phải kéo dài thêm hay cho thêm Ampicillin trong những trường hợp bệnh rất nặng.
Khi điều trị bệnh nhân cần hạn chế natri, chú ý là 1.500mg Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp trên tiêm tĩnh mạch chứa khoảng 115mg (5mmol) natri.
Để dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật dùng từ 1,5-3g Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp trên tiêm tĩnh mạch lúc tiêm mê để thuốc đủ thời gian đạt nồng độ hiệu quả trong huyết thanh và mô khi tiến hành phẫu thuật. Có thể lặp lại liều trên mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ, thường ngừng thuốc 24 giờ sau phẫu thuật trừ khi có chỉ định điều trị bằng Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp tiêm tĩnh mạch. Điều trị nhiễm lậu cầu không biến chứng: Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp trên tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 1,5g. Nếu uống thêm 1g Probenecide để kéo dài nồng độ Sulbatam và Ampicillin trong huyết tương.
Trẻ em, nhũ nhi và sơ sinh:
Liều Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp tiêm tĩnh mạch cho hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn ở trẻ em, nhũ nhi và trẻ sơ sinh là 150mg/kg/ngày (tương ứng với Sulbatam 50mg/kg/ngày và Ampicillin 100mg/kg/ngày). Ở trẻ em, nhũ nhi và trẻ sơ sinh, tổng liều trong ngày thường được chia cho mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ, tương tự như khi dùng Ampicillin thông thường. Đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi (đặc biệt là trẻ thiếu tháng), liều khuyến cáo là 75mg/kg/ngày (tương ứng Sulbatam 25mg/kg/ngày và Ampicillin 50mg/kg/ngày), chia mỗi 12 giờ.
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinine ≤ 30 ml/phút), động học của sự thanh thải của Sulbatam và Ampicillin cũng bị ảnh hưởng như nhau. Do đó, tỷ lệ nồng độ của 2 thuốc trong huyết tương không thay đổi. Nên giảm số lần tiêm Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch ở những bệnh nhân này giống như khi sử dụng Ampicillin.

Mua thuốc ở đâu

SttTên nhà thuốcĐịa chỉĐiện thoại
1O2today125 Chùa Bộc04.35630598
2NHA THUOC NGAN SON87 gieng day ha long quang ninh0333515732
3Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
4Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
5Baby SmileSố 37, tổ 11, đường K3, TT Cầu Diễn, Hà Nội
6Nhà Thuốc Minh Thảosố 24, ngõ 477, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội0912999158
7Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
8Mai Dich219 Mai Dich0437644582
9103 Hà ĐôThanh quang - An thượng - Hoài đức - Hà nội

Giá thuốc

Giá CIF 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
3.4USDhộpnăm 2008cục quản lý dược
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuối năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
61099.5VNĐLọ6 tháng cuối năm 2008BV Việt Đức
61100VNĐLọ6 tháng cuối năm 2008Viện các bệnh truyền nhiễm và nhiệt đới quốc gia
61100VNĐLọ6 tháng cuối năm 2008BV Phụ Sản TƯ
61100VNĐlọ6 tháng cuối năm 2008Bệnh viện Bỏng Lê Hữu Trác
61100VNĐLoj6 tháng cuối năm 2008Bv Bạch Mai
61100VNĐLọ6 tháng cuối năm 2008Viện Lão Khoa Quốc Gia
61100VNĐlọ6 tháng cuối năm 2008Bệnh viện Chợ Rẫy
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng đầu năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
61100VNĐlọ6 tháng đầu năm 2008BV huyết học và truyền máu trung ương
61099.5VNĐLọ6 tháng đầu năm 2008BV Việt Đức
61100VNĐLọ6 tháng đầu năm 2008Viện các bệnh truyền nhiễm và nhiệt đới quốc gia
61100VNĐLọ6 tháng đầu năm 2008BV Phụ Sản TƯ
61100VNĐlọ6 tháng đầu năm 2008Bệnh viện Bỏng Lê Hữu Trác
61100VNĐlọ6 tháng đầu năm 2008BV tai mũi họng trung ương
61100VNĐLoj6 tháng đầu năm 2008Bv Bạch Mai
61100VNĐlọ6 tháng đầu năm 2008Bệnh viện Hữu nghị
61100VNĐlọ6 tháng đầu năm 2008Bệnh viện chợ Rẫy
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuối năm 2007
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
61100VNĐLọ6 tháng cuối năm 2007Bệnh Viện Phụ Sản
61100VNĐlọ6 tháng cuối năm 2007Bệnh Viện Chợ Rẫy
61100VNĐLọ6 tháng cuối năm 2007Bệnh Viện Việt Đức
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng đầu năm 2007
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
61100VNĐLọ6 tháng đầu năm 2007Bệnh Viện Phụ Sản
61100VNĐlọ6 tháng đầu năm 2007Bệnh Viện Chợ Rẫy
61100VNĐLọ6 tháng đầu năm 2007Bệnh Viện Việt Đức
Giá trúng thầu bệnh viện năm 2009
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
61100VNĐLọNăm 2009BV Nhi TW
61100VNĐLọNăm 2009BV Tai Mũi Họng
66000VNĐLọNăm 2009Viện Nhiệt đới QG
66000VNĐLọNăm 2009BV Chợ Rẫy
61100VNĐLọNăm 2009BV Bạch Mai
61100VNĐLọNăm 2009BV Thống Nhất
66000VNĐLọNăm 2009Viện Da Liễu QG
61100VNĐLọNăm 2009BV Phụ Sản TW
64700VNĐlọNăm 2009BV ĐKTW Thái Nguyên
Giá trúng thầu bệnh viện năm 2010
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
66000VNĐlọNăm 2010BV Thống Nhất
66000VNĐlọNăm 2010BV Bạch Mai
66000VNĐlọNăm 2010BV Tai Mũi Họng TW
66000VNĐlọNăm 2010BV Chợ Rẫy
66000VNĐlọNăm 2010BV ĐK TW Thái Nguyên
66000VNĐlọNăm 2010BV Phụ sản TW
66000VNĐlọNăm 2010BV Nhi TW
66000VNĐlọNăm 2010BV Nhiệt đới TW

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

Pfizer
Hộp 1 lọ
Thuốc bột pha tiêm, truyền
VN-9693-05

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=48415&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận