Dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau: - Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp. - Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao. - Thống kinh và đau sau phẫu thuật. - Bệnh gút cấp.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với piroxicam. - Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp. - Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra. - Xơ gan. - Suy tim nặng. - Người có nhiều nguy cơ chảy máu. - Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Chú ý đề phòng:
- Người cao tuổi. - Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận. - Người đang dùng thuốc lợi niệu.
Tác dụng ngoài ý:
- Trên 15% số người dùng piroxicam có một vài phản ứng không mong muốn, phần lớn thuộc đường tiêu hóa nhưng nhiều phản ứng không cản trở tới liệu trình điều trị. Khoảng 5% phải ngừng điều trị. Thường gặp: + Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu. + Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. + Da: Ngứa, phát ban. + Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ. + Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết. + Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu. + Giác quan: Ù tai. + Tim mạch, hô hấp: Phù.