- Phòng ngừa độc tính trên niệu đạo do dùng oxazaphosphorines (Holoxan, Endoxan, Ixoten). Uromitexan luôn được dùng khi điều trị khối u, luôn dùng Uromitexan với liều bơm trực tiếp (trên 10 mg/kg) của chất độc tế bào và dùng cho tất cả bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt. Các yếu tố nguy cơ chủ yếu là có xạ trị vùng chậu trước đây, viêm bàng quang do trước đây có dùng Holoxan, Endoxan hoặc Ixoten hoặc có tiền sử bệnh lý ở đường tiết niệu.
Chú ý đề phòng:
Rối loạn tự miễn. Tác động bảo vệ chỉ đối với đường tiểu.
Tác dụng ngoài ý:
Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, khó ở, nổi mẩn da. Triệu chứng dị ứng (hiếm). Kích ứng tĩnh mạch, HA thấp, tim đập nhanh.
Liều lượng:
Liều Dùng: Trừ khi có chỉ định khác, thường dùng liều 20% liều của Oxazaphosphorine vào thời điểm 0 (lúc bắt đầu dùng Oxazaphosphorine) & kế tiếp vào thời điểm 4 giờ & 8 giờ. Liều dùng phối hợp với Oxazaphosphorine tiêm: Lúc 8 giờ: 20 mg/kg Oxazaphosphorine & 4 mg/kg Uromitexan. Lúc 12 giờ: 4 mg/kg Uromitexan. Lúc 16 giờ: 4 mg/kg Uromitexan.Trẻ em dùng 6 lần & thời gian cách quãng ngắn hơn (3 giờ).Liều dùng Uromitexan với truyền Ifosfamide: 0-24 giờ: 5 g/m2 cơ thể Ifosfamide truyền (= 125 mg/kg) & Uromitexan bơm trực tiếp:1 g/m2 cơ thể (= 125 mg/kg), Uromitexan truyền: có thể đến 5g/m2 cơ thể (= 125 mg/kg). 30 giờ: Uromitexan truyền có thể đến 2,5 g/m2 cơ thể (= 62,5 mg/kg). 36 giờ: Uromitexan truyền có thể đến 2,5 g/m2 cơ thể (= 62,5 mg/kg).