Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gr(-), nhiễm khuẩn đường niệu, máu, và các nhiễm khuẩn khác.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc
Chú ý đề phòng:
Nhược cơ nặng, Parkingson và yếu cơ. Nhiễm khuẩn máu, sốt. Hạ HA. Suy thận, gan hay thính lực. Có thai và cho con bú. Trẻ em, người già
Tương tác thuốc:
Các aminoglycosides khác. Vancomycin, cephalosporins. Cyclosporin, cisplatin. Các thuốc có độc tính trên tai khác như: athacrynic acid, furosemide. Thuốc chống nôn. Thuốc gây vô cảm, dẫn xuất opium.
Tác dụng ngoài ý:
Độc tính ở tai. Độc tính ở thận có hồi phục. Suy hô hấp, yêu cơ. Quá mẫn và dị ứng chéo. Loạn tạo máu, ban xuất huyết, nôn, mửa, viêm miệng, loạn chức năng gan. Độc tính trên thần kinh.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em: 15mg/kg chia đều cho mỗi 8 hoặc 12 giờ. Liều tối đa: 500mg mỗi 8 giờ. Trẻ sơ sinh: liều nạp: 10mg/kg. Liều thông thường: 15mg/kg/ngày, chia 2 lần. NK đường niệu ko biến chứng: Người lớn: 7,5mg/kg/ngày, chia 2 lần hoặc 250mg x 2 lần/ngày.