Chỉ định:
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định:
Không dùng bao phim Vastarel 20mg trong trường hợp sau:
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Lúc có thai:
Phụ nữ có thai: tốt hơn là không nên dùng thuốc này khi mang thai. Nếu bạn phát hiện ra mình mang thai khi đang dùng thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sỹ vì chỉ có bác sỹ mới đánh giá được sự cần thiết có nên tiếp tục này cho bạn không.
Phụ nữ cho con bú: hiện không có dữ liệu nào về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Tương tác thuốc:
Nhằm tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra, cần phải thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang được điều trị bất kỳ một thuốc nào khác.
Tác dụng ngoài ý:
Cũng như tất cả các thuốc khác, Vastarel MR, viên bao phim giải phóng có biến đổi có thể gây ra tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải ai cũng gặp.
Tần suất của các tác dụng không mong muốn có thể gặp được định nghĩa theo quy ước sau:
Rất thường gặp (những tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến hơn 1 người trong số 10 người dùng thuốc).
Thường gặp (những tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến hơn 1 người trong số 100 người dùng thuốc).
Không thường gặp (những tác dụng không mong muốn ảnh hưởng từ 1 đến 10 người trong số 1000 người dùng thuốc).
Hiếm gặp (những tác dụng không mong muốn ảnh hưởng từ 1 đến 10 người trong số 10000 người dùng thuốc).
Rất hiếm gặp (những tác dụng không mong muốn ảnh hưởng ít hơn từ 1 đến 10 người trong số 10000 người dùng thuốc).
Liều lượng:
Đường uống: liều dùng là 1 viên 20mg/lần x 3 lần mỗi ngày, dùng cùng bữa ăn.
Các đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận trung bình
Bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin [30 – 60] ml/phút): liều khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân cao tuổi
Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 – 60] ml/phút): liều khuyến cáo là 1 viên 20 mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em
Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidine đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
vanviet1609@gmail.com
Tham gia ngày:
Bài viết:0
Được thích:1
Sự tinh tế đến từng chi tết của các chiếc xe Ford ranger | Ford transit | Ford ecosport | Ford everest | Ford focus | Ford fiesta tại http://otoso1.com Cảm giác khoái cảm sẽ được tăng lên khi dùng đồ chơi tình dục | do choi tinh duc chính hãnh
Các bạn có thể quan tâm đến các bệnh về ung thư như:
ung thư dạ dày
ung thư tuyến giáp
ung thư đại trực tràng
ung thư não
ung thu tuyến tuỵ
ung thư tuyến tiền liệt
ung thư thanh quản
ung thư đầu cổ
ung thư tế bào máu
ung thư hắc tố
ung thư vú nam
ung thư tuyến nước bọt
ung thư bàng quang