Điều trị thiếu sắt bằng đường tiêm truyền do không dung nạp hoặc không thể hấp thu đầy đủ với sắt đường uống.
Chống chỉ định:
Thiếu máu không do thiếu sắt. Thừa sắt hoặc rối loạn sử dụng sắt. Quá mẫn với phức hợp sắt dạng mono hoặc disaccharide.
Chú ý đề phòng:
Rối loạn chức năng gan nặng, nhiễm trùng cấp, tiền sử dị ứng hoặc nhiễm trùng mạn tính. Không CĐ cho 3 tháng đầu thai kỳ, dùng TT trong tam cá nguyệt 2 & 3 của thai kỳ.
Tương tác thuốc:
Không dùng đồng thời chế phẩm sắt đường uống, chỉ dùng 5 ngày sau lần tiêm cuối.
Tác dụng ngoài ý:
>= 1%: lưỡi có vị kim loại, nhức đầu, buồn nôn, & hạ HA. Hiếm hơn: suy nhược, đau bụng, đau cơ, sốt, ngứa, đỏ bừng, phù chi. Tại chỗ: viêm, co thắt tĩnh mạch. Rất hiếm: phản ứng kiểu sốc phản vệ.
Liều lượng:
Truyền IV nhỏ giọt (1 mL Venofer pha loãng tối đa trong 20 mL NaCl 0,9%, truyền 10 mL Venofer = 200 mg sắt ít nhất trong 30 phút). Tiêm IV chậm, tiêm qua máy thẩm phân máu với tốc độ 1 mL/phút, tối đa 10 mL Venofer/lần tiêm. Thông thường: người lớn, người già: 100-200 mg sắt x 2-3 lần/tuần; trẻ em: 3 mg sắt/kg x 2-3 lần/tuần, tùy nồng độ Hb. Liều đơn tối đa: người lớn, nguời già: 200 mg sắt tiêm IV chậm ít nhất 10 phút hoặc truyền IV 7 mg sắt/kg (tối đa 25 mL Venofer, 500 mg sắt) pha loãng với 500 mL NaCl 0,9%, truyền ít nhất trong 3 giờ 30 phút, tuần 1 lần; trẻ em: 7 mg sắt/kg pha loãng với NaCl 0,9% truyền ít nhất trong 3 giờ 30 phút, tuần 1 lần.