Thuốc: Viên nén Baclofen-AQP 10mg

Viên nén Baclofen-AQP 10mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Điều trị tình trạng co cứng có phục hồi là kết quả của đa xơ cứng. Có thể có một số tác dụng với bệnh nhân bị tổn thương tủy sống hoặc các bệnh tủy sống khác.
Chống chỉ định:
Điều trị co cứng do rối loạn thấp khớp, đột quỵ, liệt não và bệnh Parkinson; sử dụng dạng trong vỏ thông qua tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc gây tê ngoài màng cứng.
Chú ý đề phòng:
Thời kỳ mang thai – Nhóm C .
Thời kỳ cho con bú – Bài tiết vào sữa mẹ.
Trẻ em – Chưa thiết lập được số liệu an toàn cho baclofen đường uống ở trẻ dưới 12 tuổi và baclofen trong vỏ ở trẻ dưới 4 tuổi.
Chức năng thận – Cẩn thận khi dùng. Có thể giảm liều nếu cần.
Đưa vào não bộ - Chỉ nhân viên được đào tạo đặc biệt mới được dùng baclofen trong vỏ cho bệnh nhân do khả năng gây trầm cảm thần kinh trung ương, xẹpp CV, hoặc suy hô hấp.
Động kinh và rối loạn tâm thần – Cẩn thận khi dùng do nguy cơ làm trầm trọng bệnh thêm.
Tử vong – Các ca tử vong đã xảy ra trong các thử nghiệm trước khi đưa ra thị trường khi đưa baclofen vào não bộ; vai trò của baclofen trong những cái chết này chưa được biết.
Nhiễm trùng – Bệnh nhân không được mắc bệnh nhiễm trùng trước khi thử nghiệm sàng lọc với baclofen đưa vào não bộ.
Đột quỵ - Baclofen không có lợi ích đáng kể với bệnh nhân đột quỵ, những bệnh nhân này cũng có dung nạp thuốc kém.
Tương tác thuốc:
An thần thần kinh trung ương
Có thể gây tăng tác dụng an thần.
Morphin (gây tê ngoài màng cứng)
Có thể gây hạ huyết áp và chứng khó tiêu.
Tác dụng ngoài ý:
Tim mạch- Hạ huyết áp, trống ngực, đau ngực.
Hệ thần kinh trung ương – Buồn ngủ, yếu chi dưới, động kinh, đau đầu, tê cóng, phởn phơ, trầm cảm, lú lẫn, ngủ lịm, mất ngủ, ảo giác, dị cảm, suy nhược, lo âu, bối rối.
Ngoài da - Ngứa; phát ban.
Mắt, tai, mũi, họng – Ù tai, nhìn mờ, rối loạn vị giác, xung huyết mũi.
Đường tiêu hóa – Buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón, ỉa chảy, đau bụng, chán ăn.
Niệu sinh dục – Tiểu tiện thường xuyên, đái dầm, bí tiểu, bất lực.
Hô hấp – Khó thở, viêm phổi, giảm thông khí.
Hỗn hợp – Giảm trương lực, nói lắp, đau cơ; phù mắt cá chân; tiết nhiều mồ hôi, tăng cân, đau lưng.
Liều lượng:
Liều khởi đầu người lớn
Uống 5 mg 3 lần/ngày, có thể tăng lên với mức 5 mg/liều mỗi 3 ngày theo nhu cầu cho đến tối đa 80 mg/ngày (20 mg 4 lần/ngày). Đưa vào não bộ: xem hướng dẫn của nhà sản xuất cho bơm cấy dưới da.
Sàng lọc
Người lớn
1 mL dung dịch 50 mcg/mL được đưa vào khoang não bộ bằng phương pháp tiêm thuốc pha dịch não tủy (barbotage) trong 1 phút và bệnh nhân được theo dõi từ 4 đến 8 giờ; có thể lặp lại 24 giờ sau với 75 mcg/1.5 mL và 48  giờ sau với 100 mcg/2 mL. Không dùng bơm cấy dưới da cho bệnh nhân không có đáp ứng với lượng 100 mcg.
Trẻ em
Liều sàng lọc khởi đầu ở trẻ em cũng giống như ở người lớn (50 mcg). Tuy nhiên, với các bệnh nhân rất nhỏ, trước tiên có thể thử dùng liều sàng lọc 25 mcg.
Giai đoạn chuẩn độ liều sau khi cấy dưới da
Để xác định liều khởi đầu hàng ngày của baclofen sau khi cấy dưới da, tăng gấp đôi liều sàng lọc có tác dụng dương tính và điều trị trong giai đoạn 24 giờ.
Tình trạng co cứng có nguồn gốc tủy sống
Người lớn
Đưa vào não bộ: Sau 24 giờ đầu tiên, tăng liều hàng ngày từ từ với mức tăng 10% đến 30% và chỉ dùng một lần mỗi 24 giờ đến khi đạt được tác dụng mong muốn.
Tình trạng co cứng có nguồn gốc thuộc về não
Người lớn - Trong vỏ sau 24 giờ đầu tiên, tăng liều hàng ngày từ từ với mức tăng 5% đến 15% dùng một lần mỗi 24 giờ đến khi đạt được tác dụng mong muốn.
Trẻ em – sau 24 giờ đầu tiên, tăng liều hàng ngày từ từ với mức tăng 5% đến 15% dùng một lần mỗi 24 giờ đến khi đạt được tác dụng mong muốn.
Điều trị duy trì tình trạng co cứng có nguồn gốc tủy sống
Rất thông thường phải điều chỉnh liều duy trì trong vòng vài tháng đầu tiên của quá trình điều trị trong khi bệnh nhân điều chỉnh theo các thay đổi trong cách sống do tình trạng co cứng bớt đi.
Người lớn
Đưa vào não bộ: Trong quá trình đổ đầy bơm định kỳ, liều hàng ngày có thể tăng 10% đến 40%, nhưng không nhiều hơn 40%, để đủ duy trì kiểm soát triệu chứng. Liều duy trì cho quá trình truyền liên tục dài kỳ có thể thay đổi từ 12 đến 2003mcg/ngày, với đa số bệnh nhân liều đủ duy trì từ 300 đến 800 mcg/ngày.
Điều trị duy trì trình trạng co cứng có nguồn gốc thuộc về não
Rất thông thường phải điều chỉnh liều duy trì trong vòng vài tháng đầu tiên của quá trình điều trị trong khi bệnh nhân điều chỉnh theo các thay đổi trong cách sống do tình trạng co cứng bớt đi.
Người lớn
Đưa vào não bộ: Trong quá trình đổ đầy bơm định kỳ, liều hàng ngày có thể tăng 5% đến 20%, nhưng không nhiều hơn 20%. Thay đổi từ 22 đến 1400 mcg/ngày, với đa số bệnh nhân liều đủ duy trì từ 90 đến 703 mcg/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Liều trung bình hàng ngày là 274 mcg/ngày. Cần xác định liều theo từng cá thể. Sử dụng liều thấp nhất với đáp ứng tối ưu.
Trẻ em trên 12 tuổi
Như người lớn. Xác định đáp ứng tối ưu cần phải chuẩn độ liều. Sử dụng liều thấp nhất với đáp ứng tối ưu.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Baclofen: 10mg
Affordable Quality Pharmaceuticals, Inc.
Hộp
Viên nén

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=76192&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận